Liên hệ

Chứng chỉ hành nghề Khảo sát Xây dựng Khảo sát Địa chất Địa hình (MỚI)

Chứng chỉ hành nghề Khảo sát xây dựng Khảo sát Địa chất Địa hình là gì? Điều kiện để xin được chứng chỉ khảo sát xây dựng như thế nào? Hồ sơ xin cấp chứng chỉ khảo sát xây dựng gồm những gì? Do cơ quan nào cấp chứng chỉ? Đó là những vướng mắc mà các kỹ sư thường gặp khi làm chứng chỉ hành nghề xây dựng. 

Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng là chứng chỉ hành nghề được cấp cho các cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. Chứng chỉ hành nghề khảo sát gồm hai loại chính là chứng chỉ hành nghề Khảo sát địa chất và Chứng chỉ hành nghề Khảo sát địa hình. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì Bộ xây dựng là cơ quan duy nhất cấp chứng chỉ Hành nghề Khảo sát xây dựng Hạng I. Sở xây dựng và các tổ chức nghề nghiệp như Hội cấp thoát nước, Hiệp hội nhà thầu xây dựng Việt Nam, được tổ chức thi sát hạch và cấp chứng chỉ Hành nghề Hạng II và Hạng III. Chứng chỉ do các tổ chức cấp có giá trị như nhau trên toàn Quốc và được đăng tải lên trang website của Bộ xây dựng. Chứng chỉ có giá trị 5 năm, người cần xin chứng chỉ bắt buộc phải hoàn thành bài thi sát hạch mới được làm hồ sơ xin chứng chỉ. Điều kiện xin chứng chỉ cụ thể được nêu dưới đây:
chung chi hanh nghe khao sat xay dung
Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng

1. ĐIỀU KIỆN XIN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP: Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề KHẢO SÁT XÂY DỰNG khi đáp ứng các điều kiện như sau:

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam.

2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

a) Chứng chỉ Khảo sát Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;

b) Chứng chỉ Khảo sát Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

c) Chứng chỉ Khảo sát Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

Theo điều Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động Khảo sát xây dựng:

a) Điều kiện Chứng chỉ hành nghề Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;

b) Điều kiện Chứng chỉ hành nghề Khảo sát địa chất công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.

3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

2. HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Điều 76. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu

2) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

3) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp.

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

4) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.

5) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.

6) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. (Người cần xin cấp chứng chỉ phải thi sát hạch trước, có kết quả sát hạch đạt)

Các tài liệu cung cấp ở trên là bản phô tô công chứng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

3. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI LÀM CHỨNG CHỈ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Xem thêm: Những điều cần biết chứng chỉ hành nghề khảo sát địa chất

Những điều cần biết chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình

Chứng chỉ giám sát khảo sát có thời hạn bao nhiêu năm?

Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
Chứng chỉ giám sát khảo sát địa hình có bắt buộc không?
Vì sao phải làm chứng chỉ hành nghề giám sát khảo sát cho cá nhân công ty xây dựng?

Cơ quan nào làm chứng chỉ hành nghề giám sát khảo sát địa chất ?

Theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì Bộ xây dựng là đơn vị duy nhất có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực Hạng I.
Chứng chỉ khảo sát Hạng I do Bộ xây dựng cấp bắt buộc người xin cấp phải đi thi sát hạch. Do lượng hồ sơ xin Hạng I ít hơn các hạng khác nên phải rất lâu mới có kỳ thi sát hạch. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng, quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân, công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử.
chứng chỉ khảo sát xây dựng Hạng II và Hạng III do các Hiệp hội nhà thầu xây dựng, Hội cấp thoát nước tổ chức thi và cấp chứng chỉ thì hàng tháng đều có lịch thi.
Chứng chỉ khảo sát địa chất Hạng II, Chứng chỉ khảo sát địa chất Hạng III.
Chứng chỉ khảo sát địa hình Hạng II và Chứng chỉ khảo sát địa hình Hạng III.
Giám sát khảo sát có cần chứng chỉ hành nghề không? Đây là câu hỏi thắc mắc của nhiều kỹ sư khi tham gia công tác giám sát khảo sát các công trình xây dựng. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP
- Giám sát thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình.
- Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV không cần chứng chỉ hành nghề. Và các công trình như Công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.
Xem thêm: Chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất, chứng chỉ năng lực khảo sát địa hình

Dịch vụ xin chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Dịch vụ xin chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
Kinh phí làm Chứng chỉ hành nghề giám sát khảo sát xây dựng là bao nhiêu?
Viện Nuce chúng tôi là đơn vị tư vấn uy tín chuyên nghiệp cam kết kinh phí trọn gói, không phát sinh thêm bất kì chi phí nào. Kinh phí phụ thuộc vào khách hàng xin chứng chỉ Hạng I hay Hạng II, Hạng III. 

Các loại hình khảo sát xây dựng

1. Khảo sát địa hình.

2. Khảo sát địa chất công trình.

3. Khảo sát địa chất thủy văn.

4. Khảo sát hiện trạng công trình.

5. Công việc khảo sát khác phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư quyết định.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI KHẢO SÁT XÂY DỰNG

1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải được lập phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng, loại hình khảo sát, bước thiết kế và yêu cầu của việc lập thiết kế xây dựng.

2. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng được áp dụng.

3. Công tác khảo sát xây dựng phải tuân thủ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng được duyệt và được kiểm tra, giám sát, nghiệm thu theo quy định.

4. Kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành báo cáo, bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế và phải được phê duyệt.

5. Nhà thầu khảo sát xây dựng phải đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng, loại hình khảo sát.

NỘI DUNG CỦA KHẢO SÁT XÂY DỰNG

1. Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát.

2. Số liệu khảo sát; phân tích, đánh giá kết quả khảo sát.

3. Kết luận về kết quả khảo sát, kiến nghị.

Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng

1. Chủ đầu tư có các quyền sau:

a) Thực hiện khảo sát xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực;

b) Đàm phán, ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng; giám sát, yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp đồng ký kết;

c) Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc do nhà thầu khảo sát lập và giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng;

d) Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng;

đ) Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng theo quy định của pháp luật;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

a) Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng;

b) Cung cấp cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông tin, tài liệu có liên quan đến công tác khảo sát;

c) Xác định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng và bảo đảm điều kiện cho nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện công việc;

d) Thực hiện đúng hợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết;

đ) Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật;

e) Bồi thường thiệt hại khi cung cấp thông tin, tài liệu không phù hợp, vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng;

g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng

1. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các quyền sau:

a) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan cung cấp số liệu, thông tin liên quan theo quy định của hợp đồng để thực hiện khảo sát xây dựng;

b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài hợp đồng khảo sát xây dựng;

c) Thuê nhà thầu phụ thực hiện khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng khảo sát xây dựng;

d) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

2. Nhà thầu khảo sát xây dựng có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện đúng yêu cầu khảo sát xây dựng theo quy định của Luật này và hợp đồng khảo sát xây dựng;

b) Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế;

c) Chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát xây dựng và chất lượng khảo sát do mình thực hiện; chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng khảo sát của nhà thầu phụ (nếu có) và kết quả khảo sát của nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ khi tham gia khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát trước nhà thầu chính và trước pháp luật;

d) Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng không phù hợp và vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng;

đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.

Đăng nhận xét

Tin liên quan