Chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng 3 là gì? Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III do cơ quan nào cấp phép? Các điều kiện để xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng III. Công ty mới thành lập có xin được chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 3 không?
Kính gửi: Các doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Các công ty đang cần chứng chỉ năng lực thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng. Khảo sát địa chất, khảo sát địa hình. Giám sát công trình giao thông, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Đang cần chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Hạng 3. Nhưng chưa nắm rõ các quy định cũng như thủ tục xin chứng chỉ. Viện Nuce xin đồng hành cùng doanh nghiệp, tư vấn pháp lý trọn gói.
Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP có nêu rõ tại điều 83. Tất cả các doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xây dựng đều phải có chứng chỉ năng lực xây dựng.
Chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực của Bộ Xây Dựng, Sở Xây dựng với các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì Bộ xây dựng là cơ quan có thẩm quyền duy nhât cấp chứng chỉ năng lực hạng I. Sở xây dựng các tỉnh cấp chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng 2 và Hạng 3. Ngoài ra, chứng chỉ này sẽ nêu điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày được cấp.
3. ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HẠNG III (Hạng 3)
1. Điều kiện xin chứng chỉ năng lực khảo sát Hạng III
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
2. Điều kiện năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng Hạng III
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
3. Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng Hạng III
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
4. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng Hạng III
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận,
5. Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình Hạng III
Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
a) Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ Hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
6. Điều kiệu năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng Hạng III
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
7. Điều kiện năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng Hạng III
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề kiểm định xây dựng Hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
Được thực hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền công nhận phù hợp với nội dung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
8. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng Hạng III
1. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ Hạng 3 trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
Được thực hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
4. HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG III
- Hồ sơ xin chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Hạng III bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/thành lập tổ chức
- Chứng chỉ năng lực (Đối với tổ chức đã được cấp chứng chỉ năng lực)
- Chứng chỉ hành nghề đối với cán bộ chủ chốt, Văn bằng, chứng chỉ đối với cán bộ chuyên môn, cán bộ phụ trách
- Tất cả các giấy tờ trên phải là bản sao công chứng
DỊCH VỤ UY TÍN LÀM CHỨNG CHỈ HẠNG III CHUYÊN NGHIỆP, NHANH CHÓNG
Với đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp, sẽ giải thích toàn bộ những thắc mắc mà doanh nghiệp, tổ chức của bạn đang gặp phải. Thủ tục nhanh gọn, đảm bảo tiêu chuẩn đúng theo Thông tư và Nghị định. Viện quản lý xây dựng Nuce là đơn vị làm việc trực tiếp với cơ quan nhà nước chúng tôi nắm rõ thủ tục và quy định. Đồng thời giúp các doanh nghiệp có thể xin chứng chỉ năng lực một cách nhanh chóng nhất.
HỖ TRỢ TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH TƯ VẤN HỒ SƠ
Khi quý cơ quan liên hệ với Viện quản lý xây dựng Nuce là đơn vị thay mặt cơ quan tư vấn hồ sơ xin chứng chỉ năng lực. Viện Nuce có trách nhiệm theo dõi hồ sơ, liên tục cập nhật tình hình hồ sơ, hiện trạng hồ sơ. Tránh trường hợp hồ sơ bị trả về, hồ sơ bị thiếu lĩnh vực, hồ sơ không đạt hạng III như mong muốn...
5. CÁC BƯỚC ĐĂNG KÝ XIN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HẠNG 3
Nhằm để tiết kiệm thời gian, chi phí cho tổ chức Viện Nuce thực hiện theo các quy trình từng bước như sau:
- Bước 1: Tư vấn hỗ trợ những thắc mắc của tổ chức
- Bước 2: Đánh giá hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu
- Bước 3: Thực hiện việc ký kết hợp đồng giữa 2 bên
- Bước 4: Tiến hành thực hiện công việc theo hợp đồng, trả hồ sơ cho tổ chức ký hồ sơ
- Bước 5: Thay mặt tổ chức, doanh nghiệp, công ty lên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực để làm việc
- Bước 6: Thông báo kết quả và trả kết quả tận tay cho tổ chức, doanh nghiệp khi hoàn thành
#Viện Đào Tạo Quản Lý Xây Dựng - đơn vị chuyên tư vấn hỗ trợ xin cấp chứng chỉ "NĂNG LỰC XÂY DỰNG" hạng I, hạng II, hạng III.
#Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực? Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn cấp chứng chỉ năng lực xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng ngay hôm nay.
#Viện Nuce đã tham gia công tác tổ chức và có kinh nghiệm tư vấn hỗ trợ cấp chứng chỉ năng lực từ những ngày đầu tiên khi Thông tư 17/2016/TT-BXD có hiệu lực. Viện có thể hỗ trợ:
- #1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực đúng theo quy định
- #2. Hướng dẫn đánh giá năng lực, phân hạng, phân cấp công trình
Quý cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực xin vui lòng liên hệ:
1. Đăng ký qua số điện thoại (24/7):
2. Đăng ký trực tuyến bằng cách gửi qua gmail, zalo:
3 Website: https://www.daotaocanbo.edu.vn/
Rất mong được sự quan tâm của Quý cơ quan cũng như học viên. Mọi đóng góp ý kiến vui lòng gửi về hòm thư: #Email: daotaocanbohn.edu@gmail.com
Ví dụ lĩnh vực công trình hạ tầng kỹ thuật là các cơ sở hạ tầng dành cho dịch vụ công cộng, giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, xử lý rác... Ở Việt Nam, chúng còn có tên gọi thông dụng là cơ sở Hạ tầng hoặc tên gọi thông dụng là điện, đường, trường, trạm. Các công trình này thường do các tập đoàn của Chính phủ hoặc của tư nhân, thuộc sở hữu tư nhân hoặc sở hữu công. Một số các công trình Hạ tầng kĩ thuật khi thi công, thiết kế cần có chứng chỉ năng lực từ Hạng III trở lên.
- Hệ thống điện chiếu sáng và sinh hoạt
- Hệ thống lọc và phân phối nước sinh hoạt
- Hệ thống xử lý nước thải
- Hệ thống xử lý rác thải
- Hệ thống phân phối khí đốt
- Giao thông công cộng
- Các hệ thống truyền thông, chẳng hạn truyền hình cáp và điện thoại
- Hệ thống đường sá, bao gồm cả đường thu phí
Các công trình cần chứng chỉ năng lực hạng 3
|
STT |
Công trình giáo dục, đào tạo |
Công trình cấp III (Yêu cầu chứng chỉ Hạng 3) |
1 |
1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non |
Mọi hình thức |
2 |
2 Trường tiểu học |
Tổng số học sinh toàn trường < 700 |
3 |
3 Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tổng số học sinh toàn trường < 1.350 |
4 |
4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ |
Tổng số sinh viên toàn trường < 5.000 |
5 |
Công trình y tế |
|
6 |
1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I) |
Tổng số giường bệnh lưu trú < 250 |
7 | 2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) |
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 |
8 |
Công trình thể thao |
|
9 | 1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) < 5 |
10 |
2 Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) <2 |
11 | 3 Sân gôn |
số lỗ <18 |
12 | 4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời |
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia |
13 |
Công trình văn hóa |
|
14 |
1 Trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Tổng sức chứa (nghìn người) ≤ 0,3 |
15 |
2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Tổng sức chứa (nghìn người) ≤ 0,3 |
16 |
3 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày |
Mức độ quan trọng |
17 | 4 Chợ |
Số điểm kinh doanh ≤ 400 |
18 |
5 Công trình tôn giáo |
Mức độ quan trọng Cấp III với mọi quy mô |
19 |
6 Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
Mức độ quan trọng Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện |
20 |
Phân cấp công trình theo mục đích |
|
21 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng |
|
22 | Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác) |
|
23 |
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm)<1 |
24 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tông |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) ≤ 150 |
25 |
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) <30 |
26 |
Nhà máy sản xuất gạch bê tông nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)<100 |
27 | Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung |
TCS (triệu viên gạch QTC/năm) < 20 |
28 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát |
TCS (triệu sản phẩm/năm)<0.3 |
29 |
a) Nhà máy sản xuất gạch gốm ốp lát |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)< 3 |
30 |
b) Nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)< 0.5 |
31 |
c) Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiên |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)< 0.1 |
32 |
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh |
TCS (triệu sản phẩm/năm) <0.3 |
33 |
Nhà máy sản xuất kính xây dựng |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)<20 |
34 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)<0.2 |
35 |
Nhà máy sản xuất vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôi |
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm)< 0,1 |
36 |
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm<5 |
37 |
Nhà máy sản xuất tẩm lợp xi măng cốt sợi |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)<0,3 |
38 |
Nhà máy sản xuất vữa khô |
TCS (triệu tấn sản phẩm/năm)<0,3 |
39 |
Nhà máy sản xuất tấm thạch cao |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)<10 |
40 |
|
|
Các công trình dân dụng cần chứng chỉ năng lục Hạng III
Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích dân dụng (công trình dân dụng)
Công trình giáo dục, đào tạo
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non
Trường tiểu học
Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ.
Dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dựng tại Hà Nội
Dịch vụ làm chứng chỉ năng lực xây dụng trên toàn quốc
Đăng nhận xét