Phân loại cấp công trình xây dựng 06/2021/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/TT-BXD |
Hà Nội,
ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi
tiết về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây
dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 3 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người
quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu
trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc xác định cấp công trình
1. Cấp công trình quy định
tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:
a) Mức độ quan trọng, quy
mô công suất: Áp dụng cho từng công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công
trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình theo các loại công trình quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Quy mô kết cấu: Áp dụng
cho từng công trình độc lập thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo các
loại kết cấu quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Cấp công trình của một
công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định theo Phụ lục I và Phụ lục II
Thông tư này. Trường hợp công trình độc
lập không quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định
tại Phụ lục II Thông tư này và ngược lại.
3. Cấp công trình của một
tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục được xác
định như sau:
a) Trường hợp tổ hợp các
công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục có quy định trong Phụ
lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo Phụ lục I Thông tư
này;
b) Trường hợp tổ hợp các
công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục không quy định trong
Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo cấp của công trình
chính (thuộc tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ) có cấp cao nhất. Cấp của công trình chính xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
4. Cấp công trình của công
trình hiện hữu được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp xác định như sau:
a) Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp làm thay đổi các tiêu chí xác
định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều này thì cấp công trình của công
trình sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp được xác định theo quy định tại Điều này;
b) Trường hợp khác với quy
định tại điểm a khoản này thì cấp công trình của công trình trước và sau sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp không thay đổi.
Điều 3. Áp dụng cấp công trình trong quản lý
các hoạt động đầu tư xây dựng
1. Cấp công trình quy định
tại Thông tư này được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau:
a) Xác định thẩm quyền khi
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối
với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu
tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo
Luật Chuyển giao công nghệ; thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi
công xây dựng công trình;
b) Phân hạng năng lực hoạt
động xây dựng của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng;
c) Xác định công trình được
miễn giấy phép xây dựng;
d)
Xác định công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Kiến trúc;
đ) Xác định công trình có
yêu cầu phải lập chỉ dẫn kỹ thuật riêng;
e) Xác định công trình có
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng;
g) Xác định công trình có
yêu cầu bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
h) Xác định công trình phải
thực hiện đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình
sử dụng;
i) Phân cấp sự cố công
trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
k) Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
l) Xác định thời hạn và mức
tiền bảo hành công trình;
m) Xác định công trình phải
lập quy trình bảo trì;
n) Các nội dung khác theo
quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Áp dụng cấp công trình
để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng chỉ có một công trình
chính độc lập: Áp dụng cấp công
trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
b) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập hoặc được xây dựng theo tuyến (gồm
nhiều công trình bố trí liên tiếp nhau thành tuyến): Áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao
nhất xác định được theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
c) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng có tổ hợp các công trình chính hoặc dây chuyền công nghệ chính gồm
nhiều hạng mục: Áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều
2 Thông tư này;
d) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng có nhiều tổ hợp các công trình chính, nhiều dây chuyền công nghệ chính hoặc hỗn hợp: Áp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính hoặc dây chuyền công
nghệ chính có cấp cao nhất xác định được theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông
tư này.
3. Nguyên tắc áp dụng cấp
công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến
điểm n khoản 1 Điều này như sau:
a) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một công trình độc lập thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản
2 Điều 2 Thông tư này đối với công trình đó;
b) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2
Thông tư này đối với từng công trình được xét;
c) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho toàn bộ một tổ hợp các công trình hoặc toàn bộ một dây chuyền công
nghệ gồm nhiều hạng mục thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại
khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình theo
tuyến thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản này;
d) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một công trình, một số công trình hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì áp dụng cấp công trình xác định
theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với từng công trình thuộc tuyến.
Điều 4. Quy định về chuyển tiếp
1. Cấp công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Trường hợp công trình có
điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng không làm thay đổi các
tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thì
cấp của công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Việc điều chỉnh thiết kế
xây dựng làm thay đổi các tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1
Điều 2 Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư
này.
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2021 và thay thế các Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và Thông
tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD .
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem
xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN
CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG HOẶC QUY MÔ CÔNG SUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục
đích dân dụng (công trình dân dụng)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân
cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo |
||||||
1.1.1.1 Nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non |
Mức
độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
|||||
1.1.1.2
Trường tiểu học |
Tổng
số học sinh toàn trường |
|
|
≥
700 |
<
700 |
|
|
1.1.1.3 Trường trung học
cơ sở, trường
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tổng
số học sinh toàn trường |
|
|
≥
1.350 |
<
1.350 |
|
|
1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy
nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp
vụ |
Tổng
số sinh viên toàn trường |
|
>
8.000 |
5.000 ÷ 8.000 |
<
5.000 |
|
|
1.1.2 |
Công trình y tế |
||||||
1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương
không thấp hơn cấp I) |
Tổng
số giường bệnh lưu trú |
>
1.000 |
500 ÷ 1.000 |
250 ÷< 500 |
<
250 |
|
|
1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an
toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) |
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) |
|
ATSH
cấp độ 4 |
ATSH
cấp độ 3 |
ATSH
cấp độ 1 và cấp độ 2 |
|
|
1.1.3 |
Công trình thể thao |
||||||
1.1.3.1 Sân vận động, sân
thi đấu các môn thể thao
ngoài trời có khán đài (Sân
vận động quốc
gia, sân thi đấu
quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
>
40 |
>
20 ÷ 40 |
5 ÷ 20 |
<
5 |
|
|
1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập
luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
>
7,5 |
5 ÷ 7,5 |
2 ÷ < 5 |
<
2 |
|
|
1.1.3.3 Sân gôn |
Số lỗ |
|
≥
36 |
18 ÷ < 36 |
<
18 |
|
|
1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời |
Mức
độ quan trọng |
|
|
|
Đạt
chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia |
Hoạt
động thể thao phong trào |
|
1.1.4 |
Công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
|
1.1.4.1 Trung tâm hội
nghị, nhà văn hóa, câu
lạc bộ, vũ
trường và các công trình văn hóa tập trung đông
người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Tổng
sức chứa (nghìn người) |
>
3 |
>
1,2 ÷ 3 |
>
0,3 ÷ 1,2 |
≤ 0,3 |
|
|
1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Tổng
sức chứa khán giả (nghìn người) |
>
3 |
>
1,2 ÷ 3 |
>
0,3 ÷ 1,2 |
≤
0,3 |
|
|
1.1.4.3 Bảo tàng, thư
viện, triển lãm, nhà trưng bày |
Mức
độ quan trọng |
|
Quốc
gia |
Tỉnh, Ngành |
Các
trường hợp còn lại |
|
|
1.1.5 |
Chợ |
Số
điểm kinh doanh |
|
|
|
>
400 |
≤
400 |
1.1.6 |
Công trình tôn giáo |
Mức
độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
||||
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội |
Mức
độ quan trọng |
Nhà
Quốc hội, Phủ
Chủ tịch, Trụ
sở Chính phủ, Trụ
sở Trung ương Đảng; các
công trình đặc biệt quan trọng khác |
Trụ
sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND,
UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng
cục và cấp tương đương; Tòa
án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, cấp cao |
Trụ
sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân cấp tỉnh |
Trụ
sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân cấp huyện |
|
Ghi chú:
- Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với
loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy
mô công suất.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng
trong Phụ lục III.
Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục
đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
|||||
Đặc
biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.2.1 |
Công trình sản xuất vật
liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng |
|||||||
1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi
măng, đất
sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá
vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng
khác) |
||||||||
a) Công trình có sử dụng
vật liệu nổ |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
b) Công trình không sử
dụng vật liệu nổ |
TCS
(triệu m3 sản
phẩm/năm) |
|
|
≥
1 |
<
1 |
|
||
1.2.1.2 Nhà máy sản xuất
clinker, xi măng |
TCS
(triệu tấn/năm) |
|
≥
1 |
<
1 |
|
|
||
1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân
phối xi măng |
TCS
(triệu tấn/năm) |
|
≥
0,3 |
<
0,3 |
|
|
||
1.2.1.4 Nhà máy sản xuất
sản phẩm, cấu kiện bê tông thông
thường; nhà
máy sản xuất gạch bê tông |
TCS
(nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
|
>
150 |
≤
150 |
|
||
1.2.1.5 Nhà máy sản xuất
cấu kiện bê tông ly tâm, cấu
kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn |
TCS
(nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
>
150 |
30 ÷ 150 |
<
30 |
|
||
1.2.1.6 Nhà máy sản xuất
gạch bê tông
nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ |
TCS
(nghìn m3 thành
phẩm/năm) |
|
>
200 |
100
÷ 200 |
<
100 |
|
||
1.2.1.7 Nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung |
TCS
(triệu viên gạch QTC/năm) |
|
>
40 |
20 ÷ 40 |
<
20 |
|
||
1.2.1.8 Nhà máy sản xuất
sản phẩm ốp, lát |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất gạch
gốm ốp lát |
TCS
(triệu m2 sản
phẩm/năm) |
|
>
5 |
3 ÷ 5 |
<
3 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất đá ốp
lát nhân tạo |
TCS
(triệu m2 sản
phẩm/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất đá ốp
lát tự nhiên |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>
0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
<
0,1 |
|
||
1.2.1.9 Nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh |
TCS
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>1 |
0,3 ÷ 1 |
<0,3 |
|
||
1.2.1.10 Nhà máy sản xuất
kính xây dựng |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
≥
20 |
<
20 |
|
|
||
1.2.1.11. Nhà máy sản
xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) |
TCS
(triệu m2 sản
phẩm/năm) |
|
|
≥
0,2 |
<
0,2 |
|
||
1.2.1.12 Nhà máy sản xuất
vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôi |
TCS
(triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
>
0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
<
0,1 |
|
||
1.2.1.13 Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa |
TCS
(nghìn tấn sản phẩm/năm |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
||
1.2.1.14 Nhà máy sản xuất
tẩm lợp xi măng cốt sợi |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,3 |
<0,3 |
|
||
1.2.1.15 Nhà máy sản xuất
vữa khô |
TCS
(triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,3 |
<0,3 |
|
||
1.2.1.16 Nhà máy sản xuất
tấm thạch cao |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
<10 |
|
||
1.2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|||||||
1.2.2.1 Nhà máy luyện kim |
||||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu |
TSL
(triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
>
0,5 |
0,1 ÷ 0,5 |
<
0,1 |
|
||
b) Nhà máy luyện, cán
thép |
TSL
(triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
1.2.2.2 Khu liên hợp gang
thép |
Dung
tích lò cao (nghìn m3) |
>
1 |
≤
1 |
|
|
|
||
1.2.2.3 Nhà máy chế tạo
máy động lực và máy nông nghiệp |
TSL
(nghìn sản phẩm/năm) |
|
>
5 |
2,5 ÷ 5 |
<
2,5 |
|
||
1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp |
TSL
(nghìn sản phẩm/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
1.2.2.5 Nhà máy chế tạo
thiết bị nâng hạ |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
200 |
≤ 200 |
|
|
||
1.2.2.6 Nhà máy chế tạo
máy xây dựng |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp
ráp máy ủi, máy đào, máy xúc |
TSL
(sản phẩm/năm) |
|
>
250 |
≤
250 |
|
|
||
b) Nhà máy sản xuất, lắp
ráp xe lu tĩnh và lu rung |
TSL
(sản phẩm/năm) |
|
>
130 |
≤
130 |
|
|
||
c) Nhà máy sản xuất, lắp
ráp cẩu tự hành |
TSL
(sản phẩm/năm) |
|
>
40 |
≤
40 |
|
|
||
1.2.2.7 Nhà máy chế tạo
thiết bị toàn bộ |
TSL
(nghìn tấn thiết bị/năm) |
|
>
10 |
5
÷ 10 |
<
5 |
|
||
1.2.2.8 Nhà máy sản xuất,
lắp ráp phương tiện giao thông |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô |
TSL
(nghìn xe năm) |
|
>
10 |
5 ÷ 10 |
<
5 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy |
TSL (nghìn xe năm) |
|
>
500 |
≤
500 |
|
|
||
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu
máy tàu hỏa |
TSL
(nghìn đầu máy/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
d) Cơ sở đóng mới phương
tiện thủy nội địa |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
|
>
30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ <10 |
<
5 |
||
đ) Cơ sở đóng mới tàu biển |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
70 |
>
40 ÷ 70 |
>
20 ÷ 40 |
>
5 ÷ 20 |
≤
5 |
||
1.2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|||||||
1.2.3.1 Mỏ than hầm lò |
TSL
(triệu tấn than/năm) |
|
>
1 |
0,3 ÷ 1 |
<
0,3 |
|
||
1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lò |
TSL
(triệu tấn quặng/năm) |
|
>
3 |
1 ÷ 3 |
<
1 |
|
||
1.2.3.3 Mỏ than lộ thiên |
TSL
(triệu tấn than/năm) |
|
|
≥
2 |
<
2 |
|
||
1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiên |
TSL
(triệu tấn quặng/năm) |
|
|
≥
2 |
<
2 |
|
||
1.2.3.5 Nhà máy sàng
tuyển than |
TSL
(triệu tấn/năm) |
|
>
5 |
2 ÷ 5 |
<
2 |
|
||
1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô
xít) |
TSL
(triệu tấn/năm) |
|
>
7 |
3 ÷ 7 |
<
3 |
|
||
1.2.3.7 Công trình sản
xuất alumin |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.4 |
Công trình dầu khí |
|||||||
1.2.4.1 Công trình khai
thác trên biển (giàn khai thác) |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.4.2 Công trình lọc dầu |
TCS
(triệu tấn /năm) |
≥
10 |
<
10 |
|
|
|
||
1.2.4.3 Công trình chế biến khí |
TCS
(triệu m3 khí/ngày) |
≥
10 |
<
10 |
|
|
|
||
1.2.4.4 Công trình sản
xuất nhiên liệu sinh học |
TCS
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
>
500 |
200 ÷ 500 |
<
200 |
|
|
||
1.2.4.5 Kho xăng dầu |
Tổng
dung tích chứa (nghìn m3) |
>100 |
5 ÷ 100 |
0,21 ÷ < 5 |
<
0,21 |
|
||
1.2.4.6 Kho chứa khí hóa
lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng |
Tổng
dung tích chứa (nghìn m3) |
>
100 |
5 ÷ 100 |
<
5 |
|
|
||
1.2.5 |
Công trình năng lượng |
|||||||
1.2.5.1 Công trình nhiệt
điện |
TCS
(MW) |
>
2.000 |
600 ÷ 2.000 |
50 ÷ < 600 |
<
50 |
|
||
1.2.5.2 Công trình điện
hạt nhân |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
||||||
1.2.5.3 Công trình thủy
điện |
||||||||
a) Nhà máy |
Tổng
công suất lắp máy (MW) |
>
1.000 |
> 50 ÷ 1.000 |
> 30 ÷ 50 |
≤
30 |
|
||
b) Hồ chứa |
Dung
tích hồ chứa
nước ứng với mực nước dâng bình
thường (triệu m3) |
>
1.000 |
>
200 ÷ 1.000 |
>
20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
<
3 |
||
c) Đập dâng nước |
(Quy
mô và đặc điểm của đập) |
|
|
|
|
|
||
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>
100 |
>
70 ÷ 100 |
>
25 ÷ 70 |
>10
÷ 25 |
≤ 10 |
||
B |
|
>
35 ÷ 75 |
>
15 ÷ 35 |
>
8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|||
C |
|
|
>
15 ÷ 25 |
>
5 ÷ 15 |
≤
5 |
|||
Đập
bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>
100 |
>
60 ÷ 100 |
>
25 ÷ 60 |
>
10 ÷ 25 |
≤
10 |
||
B |
|
>
25 ÷ 50 |
>
10 ÷ 25 |
>
5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
C |
|
|
>
10 ÷ 20 |
>
5 ÷ 10 |
≤
5 |
|||
Ghi chú: 1. Cấp của công trình
thủy điện là cấp
cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng
và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). Riêng đối với công trình thủy điện
tích năng:
Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp
nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp. 2. Cấp công trình của các
công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, ... được xác định
theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3. 3. Cấp công trình của các
công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công
trình lấy nước khác, ... được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm
c mục 1.2.5.3. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý
vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng
công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công
trình theo hướng dẫn trong Thông tư này. |
||||||||
1.2.5.4 Công trình điện
gió |
TCS
(MW) |
|
≥
50 |
>
15 ÷ < 50 |
>
3 ÷ 15 |
≤
3 |
||
1.2.5.5 Công trình điện
mặt trời |
TCS
(MW) |
|
≥
50 |
>
15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤
3 |
||
1.2.5.6 Công trình điện
địa nhiệt |
TCS
(MW) |
|
>
10 |
5
÷ 10 |
<
5 |
|
||
1.2.5.7 Công trình điện
thủy triều |
TCS
(MW) |
|
>
50 |
30 ÷ 50 |
<
30 |
|
||
1.2.5.8 Công trình điện
rác |
TCS
(MW) |
>
70 |
>
15 ÷ 70 |
5
÷ 15 |
<
5 |
|
||
1.2.5.9 Công trình điện
sinh khối |
TCS
(MW) |
|
>
30 |
10
÷ 30 |
<
10 |
|
||
1.2.5.10 Công trình điện
khí biogas |
TCS
(MW) |
|
>
15 |
5
÷ 15 |
<
5 |
|
||
1.2.5.11 Đường dây và
trạm biến áp |
Điện
áp (kV) |
≥ 500 |
220 |
110 |
>
35 ÷< 110 |
≤ 35 |
||
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm
bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện. |
Mức
độ quan trọng |
Cấp
III với mọi quy mô |
||||||
1.2.6 |
Công trình hóa chất |
|||||||
1.2.6.1 Công trình sản
xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
||||||||
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân, ...) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
50 |
10 ÷< 50 |
<
10 |
|
||
b) Công trình sản xuất
phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh... - không phát sinh các phản
ứng hóa học) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
300 |
100 ÷< 300 |
<
100 |
|
||
c) Công trình sản xuất,
trạm chiết nạp, san chiết đóng
gói sản phẩm hóa chất bảo
vệ thực vật |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 15 |
10 ÷ 15 |
<
10 |
|
||
1.2.6.2 công trình sản
xuất sản phẩm hóa chất
cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
||||||||
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản
(axít, kiềm, clo...), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất
tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit...) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
10 |
<
10 |
|
|
||
b) Công trình sản xuất,
kho trạm chiết nạp sản phẩm
hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren,
PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp
và các sản phẩm
khác) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
50 |
<
50 |
|
|
||
c) Công trình sản xuất
sản phẩm hóa được (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ
hóa chất) Ghi chú: Không bao gồm
công trình sản
xuất thuốc và vật tư y tế: sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
d) Công trình sản xuất
các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu,
sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm, ...) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
15 |
10 ÷< 15 |
<
10 |
|
||
1.2.6.3 Công trình sản
xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
||||||||
a) Công trình sản xuất
pin hóa học |
TSL
(triệu viên/năm) |
|
>
250 |
150
÷ 250 |
<
150 |
|
||
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quy |
TSL
(nghìn kWh/năm) |
|
>
300 |
100
÷ 300 |
<
100 |
|
||
c) Công trình sản xuất
que hàn |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
|
≥
3 |
<
3 |
||
1.2.6.4 Công trình sản
xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2,
Xe, CH4, C2H2 và
các khí công nghiệp khác) |
||||||||
a) Công trình sản xuất khí công nghiệp |
TSL
(nghìn m3 khí/h) |
|
>
15 |
8,5 ÷ 15 |
<
8,5 |
|
||
b) Kho trạm chiết nạp khí
công nghiệp |
Sức
chứa lớn nhất (tấn) |
|
≥
100 |
<
100 |
|
|
||
1.2.6.5 Công trình sản
xuất sản phẩm cao su |
||||||||
a) Công trình sản xuất
săm, lốp
ô lô, máy kéo |
TSL
(triệu chiếc/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp |
TSL
(triệu chiếc/năm) |
|
|
>
5 |
1
÷ 5 |
<
1 |
||
c) Công trình sản xuất
băng tải |
TSL
(nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
|
>
500 |
200
÷ 500 |
<
200 |
||
d) Công trình sản xuất
cao su kỹ thuật |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
|
>
1.5 |
0,5 ÷ 1,5 |
<
0,5 |
||
1.2.6.6 Công trình sản
xuất sơn, mực in |
||||||||
a) Công trình sản xuất
sơn |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
100 |
>
20 ÷ 100 |
10
÷ 20 |
<
10 |
||
b) Công trình sản xuất
mực in |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
>
20 |
5
÷ 20 |
<
5 |
||
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
100 |
<
100 |
|
|
||
1.2.6.8 Công trình sản
xuất, chứa vật liệu nổ, tiền
chất thuốc nổ |
||||||||
a) Công trình sản xuất
vật liệu nố công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy
mô |
||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp |
|
|||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
Kho cố định nổi và nửa
ngầm |
Sức
chứa (tấn) |
|
>
10 |
≤
10 |
|
|
||
Kho lưu động |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
c) Kho chứa tiền chất
thuốc nổ |
|
|||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
Kho cố định nổi và nửa
ngầm |
Sức
chứa (tấn) |
|
>
50 |
≤
50 |
|
|
||
Kho lưu động |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
1.2.7 |
Công trình công nghiệp
nhẹ |
|||||||
1.2.7.1 Công nghiệp thực
phẩm |
||||||||
a) Nhà máy sữa |
TSL
(triệu lít/năm) |
|
>
100 |
30 ÷ 100 |
<
30 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất bánh
kẹo, mỳ
ăn liền |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
25 |
5÷25 |
<
5 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
150 |
50
÷150 |
<
50 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất rượu,
bia, nước giải khát |
TSL
(triệu lít/năm) |
|
>
100 |
25
÷ 100 |
<
25 |
|
||
1.2.7.2 Công nghiệp tiêu
dùng |
||||||||
a) Nhà máy xơ sợi |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
75 |
30
÷ 75 |
<
30 |
|
||
b) Nhà máy dệt |
TSL
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
<
5 |
|
||
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) |
TSL
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>
35 |
10
÷ 35 |
<
10 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất các
sản phẩm may |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>
10 |
2
÷ 10 |
<
2 |
|
||
đ) Nhà máy thuộc da và
sản xuất các sản phẩm từ da |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>
12 |
1
÷ 12 |
<
1 |
|
||
e) Nhà máy sản xuất các
sản phẩm nhựa |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
15 |
2
÷ 15 |
<
2 |
|
||
g) Nhà máy sản xuất đồ
sành sứ, thủy
tinh |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
25 |
3
÷ 25 |
<
3 |
|
||
h) Nhà máy bột giấy và
giấy |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
100 |
60 ÷ 100 |
<
60 |
|
||
i) Nhà máy sản xuất thuốc
lá |
TSL
(triệu bao thuốc lá/năm) |
|
>
200 |
50
÷ 200 |
<
50 |
|
||
k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm
tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) |
TSL
(nghìn sản phẩm/năm) |
|
>
300 |
100
÷ 300 |
<
100 |
|
||
l)
Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>
400 |
300
÷ 400 |
<
300 |
|
||
m) Nhà máy in tiền |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy
mô |
||||||
1.2.7.3 Công nghiệp chế
biến nông, thủy và hải sản |
||||||||
a) Nhà máy chế biến thủy,
hải sản |
TSL
(tấn nguyên liệu/ngày) |
|
>
300 |
100
÷ 300 |
<
100 |
|
||
b) Nhà máy chế biến đồ
hộp |
TSL
(tấn nguyên liệu/ngày) |
|
|
≥
100 |
<
100 |
|
||
c) Nhà máy xay xát, lau
bóng gạo |
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm) |
|
>
200 |
100
÷ 200 |
1
÷ < 100 |
<
1 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công
suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn
bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC
là quy tiêu chuẩn.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình
công nghiệp trong Phụ lục III.
Bảng 1.3 Phân cấp công
trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc
biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.1 |
Công trình cấp nước |
||||||
1.3.1.1 Nhà máy nước,
công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) |
TCS
(nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥
30 |
|