Phân loại cấp công trình xây dựng 06/2021/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/TT-BXD |
Hà Nội,
ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi
tiết về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng cấp công trình xây
dựng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 3 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, chủ sở hữu, người
quản lý, sử dụng công trình, nhà thầu
trong nước, nhà thầu nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều 2. Nguyên tắc xác định cấp công trình
1. Cấp công trình quy định
tại Thông tư này được xác định theo các tiêu chí sau:
a) Mức độ quan trọng, quy
mô công suất: Áp dụng cho từng công trình độc lập hoặc một tổ hợp các công
trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình theo các loại công trình quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Quy mô kết cấu: Áp dụng
cho từng công trình độc lập thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo các
loại kết cấu quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
2. Cấp công trình của một
công trình độc lập là cấp cao nhất được xác định theo Phụ lục I và Phụ lục II
Thông tư này. Trường hợp công trình độc
lập không quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định
tại Phụ lục II Thông tư này và ngược lại.
3. Cấp công trình của một
tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục được xác
định như sau:
a) Trường hợp tổ hợp các
công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục có quy định trong Phụ
lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo Phụ lục I Thông tư
này;
b) Trường hợp tổ hợp các
công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục không quy định trong
Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo cấp của công trình
chính (thuộc tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ) có cấp cao nhất. Cấp của công trình chính xác định theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
4. Cấp công trình của công
trình hiện hữu được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp xác định như sau:
a) Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp làm thay đổi các tiêu chí xác
định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều này thì cấp công trình của công
trình sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp được xác định theo quy định tại Điều này;
b) Trường hợp khác với quy
định tại điểm a khoản này thì cấp công trình của công trình trước và sau sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp không thay đổi.
Điều 3. Áp dụng cấp công trình trong quản lý
các hoạt động đầu tư xây dựng
1. Cấp công trình quy định
tại Thông tư này được áp dụng làm cơ sở để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau:
a) Xác định thẩm quyền khi
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi; thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối
với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu
tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo
Luật Chuyển giao công nghệ; thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở;
kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi
công xây dựng công trình;
b) Phân hạng năng lực hoạt
động xây dựng của các tổ chức, cá nhân để cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng;
c) Xác định công trình được
miễn giấy phép xây dựng;
d)
Xác định công trình phải thi tuyển phương án kiến trúc theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Kiến trúc;
đ) Xác định công trình có
yêu cầu phải lập chỉ dẫn kỹ thuật riêng;
e) Xác định công trình có
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích
cộng đồng;
g) Xác định công trình có
yêu cầu bắt buộc bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
h) Xác định công trình phải
thực hiện đánh giá định kỳ về an toàn của công trình xây dựng trong quá trình
sử dụng;
i) Phân cấp sự cố công
trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;
k) Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
l) Xác định thời hạn và mức
tiền bảo hành công trình;
m) Xác định công trình phải
lập quy trình bảo trì;
n) Các nội dung khác theo
quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
2. Áp dụng cấp công trình
để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này như sau:
a) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng chỉ có một công trình
chính độc lập: Áp dụng cấp công
trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
b) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng gồm nhiều công trình chính độc lập hoặc được xây dựng theo tuyến (gồm
nhiều công trình bố trí liên tiếp nhau thành tuyến): Áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao
nhất xác định được theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này;
c) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng có tổ hợp các công trình chính hoặc dây chuyền công nghệ chính gồm
nhiều hạng mục: Áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều
2 Thông tư này;
d) Trường hợp dự án đầu tư
xây dựng có nhiều tổ hợp các công trình chính, nhiều dây chuyền công nghệ chính hoặc hỗn hợp: Áp dụng cấp của tổ hợp các công trình chính hoặc dây chuyền công
nghệ chính có cấp cao nhất xác định được theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông
tư này.
3. Nguyên tắc áp dụng cấp
công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến
điểm n khoản 1 Điều này như sau:
a) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một công trình độc lập thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản
2 Điều 2 Thông tư này đối với công trình đó;
b) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình thì áp dụng cấp công trình xác định theo khoản 2 Điều 2
Thông tư này đối với từng công trình được xét;
c) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho toàn bộ một tổ hợp các công trình hoặc toàn bộ một dây chuyền công
nghệ gồm nhiều hạng mục thì áp dụng cấp công trình xác định theo quy định tại
khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng công trình theo
tuyến thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản này;
d) Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một công trình, một số công trình hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến thì áp dụng cấp công trình xác định
theo khoản 2 Điều 2 Thông tư này đối với từng công trình thuộc tuyến.
Điều 4. Quy định về chuyển tiếp
1. Cấp công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Trường hợp công trình có
điều chỉnh thiết kế xây dựng sau ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng không làm thay đổi các
tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này thì
cấp của công trình được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Việc điều chỉnh thiết kế
xây dựng làm thay đổi các tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1
Điều 2 Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư
này.
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2021 và thay thế các Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và Thông
tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD .
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem
xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN
CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG HOẶC QUY MÔ CÔNG SUẤT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình sử dụng cho mục
đích dân dụng (công trình dân dụng)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân
cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.1 |
Công trình giáo dục, đào tạo |
||||||
1.1.1.1 Nhà trẻ, trường
mẫu giáo, trường mầm non |
Mức
độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
|||||
1.1.1.2
Trường tiểu học |
Tổng
số học sinh toàn trường |
|
|
≥
700 |
<
700 |
|
|
1.1.1.3 Trường trung học
cơ sở, trường
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tổng
số học sinh toàn trường |
|
|
≥
1.350 |
<
1.350 |
|
|
1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy
nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp
vụ |
Tổng
số sinh viên toàn trường |
|
>
8.000 |
5.000 ÷ 8.000 |
<
5.000 |
|
|
1.1.2 |
Công trình y tế |
||||||
1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương
không thấp hơn cấp I) |
Tổng
số giường bệnh lưu trú |
>
1.000 |
500 ÷ 1.000 |
250 ÷< 500 |
<
250 |
|
|
1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an
toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) |
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) |
|
ATSH
cấp độ 4 |
ATSH
cấp độ 3 |
ATSH
cấp độ 1 và cấp độ 2 |
|
|
1.1.3 |
Công trình thể thao |
||||||
1.1.3.1 Sân vận động, sân
thi đấu các môn thể thao
ngoài trời có khán đài (Sân
vận động quốc
gia, sân thi đấu
quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
>
40 |
>
20 ÷ 40 |
5 ÷ 20 |
<
5 |
|
|
1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập
luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức
chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
>
7,5 |
5 ÷ 7,5 |
2 ÷ < 5 |
<
2 |
|
|
1.1.3.3 Sân gôn |
Số lỗ |
|
≥
36 |
18 ÷ < 36 |
<
18 |
|
|
1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời |
Mức
độ quan trọng |
|
|
|
Đạt
chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia |
Hoạt
động thể thao phong trào |
|
1.1.4 |
Công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
|
1.1.4.1 Trung tâm hội
nghị, nhà văn hóa, câu
lạc bộ, vũ
trường và các công trình văn hóa tập trung đông
người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Tổng
sức chứa (nghìn người) |
>
3 |
>
1,2 ÷ 3 |
>
0,3 ÷ 1,2 |
≤ 0,3 |
|
|
1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc |
Tổng
sức chứa khán giả (nghìn người) |
>
3 |
>
1,2 ÷ 3 |
>
0,3 ÷ 1,2 |
≤
0,3 |
|
|
1.1.4.3 Bảo tàng, thư
viện, triển lãm, nhà trưng bày |
Mức
độ quan trọng |
|
Quốc
gia |
Tỉnh, Ngành |
Các
trường hợp còn lại |
|
|
1.1.5 |
Chợ |
Số
điểm kinh doanh |
|
|
|
>
400 |
≤
400 |
1.1.6 |
Công trình tôn giáo |
Mức
độ quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
||||
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội |
Mức
độ quan trọng |
Nhà
Quốc hội, Phủ
Chủ tịch, Trụ
sở Chính phủ, Trụ
sở Trung ương Đảng; các
công trình đặc biệt quan trọng khác |
Trụ
sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND,
UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng
cục và cấp tương đương; Tòa
án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao, cấp cao |
Trụ
sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân cấp tỉnh |
Trụ
sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát
nhân cấp huyện |
|
Ghi chú:
- Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với
loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy
mô công suất.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng
trong Phụ lục III.
Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục
đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
|||||
Đặc
biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.2.1 |
Công trình sản xuất vật
liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng |
|||||||
1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá vôi xi
măng, đất
sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá
vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng
khác) |
||||||||
a) Công trình có sử dụng
vật liệu nổ |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
b) Công trình không sử
dụng vật liệu nổ |
TCS
(triệu m3 sản
phẩm/năm) |
|
|
≥
1 |
<
1 |
|
||
1.2.1.2 Nhà máy sản xuất
clinker, xi măng |
TCS
(triệu tấn/năm) |
|
≥
1 |
<
1 |
|
|
||
1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân
phối xi măng |
TCS
(triệu tấn/năm) |
|
≥
0,3 |
<
0,3 |
|
|
||
1.2.1.4 Nhà máy sản xuất
sản phẩm, cấu kiện bê tông thông
thường; nhà
máy sản xuất gạch bê tông |
TCS
(nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
|
>
150 |
≤
150 |
|
||
1.2.1.5 Nhà máy sản xuất
cấu kiện bê tông ly tâm, cấu
kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn |
TCS
(nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
>
150 |
30 ÷ 150 |
<
30 |
|
||
1.2.1.6 Nhà máy sản xuất
gạch bê tông
nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ |
TCS
(nghìn m3 thành
phẩm/năm) |
|
>
200 |
100
÷ 200 |
<
100 |
|
||
1.2.1.7 Nhà máy sản xuất
gạch, ngói đất sét nung |
TCS
(triệu viên gạch QTC/năm) |
|
>
40 |
20 ÷ 40 |
<
20 |
|
||
1.2.1.8 Nhà máy sản xuất
sản phẩm ốp, lát |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất gạch
gốm ốp lát |
TCS
(triệu m2 sản
phẩm/năm) |
|
>
5 |
3 ÷ 5 |
<
3 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất đá ốp
lát nhân tạo |
TCS
(triệu m2 sản
phẩm/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất đá ốp
lát tự nhiên |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>
0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
<
0,1 |
|
||
1.2.1.9 Nhà máy sản xuất
sứ vệ sinh |
TCS
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>1 |
0,3 ÷ 1 |
<0,3 |
|
||
1.2.1.10 Nhà máy sản xuất
kính xây dựng |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
≥
20 |
<
20 |
|
|
||
1.2.1.11. Nhà máy sản
xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp...) |
TCS
(triệu m2 sản
phẩm/năm) |
|
|
≥
0,2 |
<
0,2 |
|
||
1.2.1.12 Nhà máy sản xuất
vôi công nghiệp và các sản phẩm sau vôi |
TCS
(triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
>
0,3 |
0,1 ÷ 0,3 |
<
0,1 |
|
||
1.2.1.13 Nhà máy sản xuất
vật liệu chịu lửa |
TCS
(nghìn tấn sản phẩm/năm |
|
>10 |
5 ÷ 10 |
<5 |
|
||
1.2.1.14 Nhà máy sản xuất
tẩm lợp xi măng cốt sợi |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,3 |
<0,3 |
|
||
1.2.1.15 Nhà máy sản xuất
vữa khô |
TCS
(triệu tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥0,3 |
<0,3 |
|
||
1.2.1.16 Nhà máy sản xuất
tấm thạch cao |
TCS
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
<10 |
|
||
1.2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|||||||
1.2.2.1 Nhà máy luyện kim |
||||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu |
TSL
(triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
>
0,5 |
0,1 ÷ 0,5 |
<
0,1 |
|
||
b) Nhà máy luyện, cán
thép |
TSL
(triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
1.2.2.2 Khu liên hợp gang
thép |
Dung
tích lò cao (nghìn m3) |
>
1 |
≤
1 |
|
|
|
||
1.2.2.3 Nhà máy chế tạo
máy động lực và máy nông nghiệp |
TSL
(nghìn sản phẩm/năm) |
|
>
5 |
2,5 ÷ 5 |
<
2,5 |
|
||
1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp |
TSL
(nghìn sản phẩm/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
1.2.2.5 Nhà máy chế tạo
thiết bị nâng hạ |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
200 |
≤ 200 |
|
|
||
1.2.2.6 Nhà máy chế tạo
máy xây dựng |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp
ráp máy ủi, máy đào, máy xúc |
TSL
(sản phẩm/năm) |
|
>
250 |
≤
250 |
|
|
||
b) Nhà máy sản xuất, lắp
ráp xe lu tĩnh và lu rung |
TSL
(sản phẩm/năm) |
|
>
130 |
≤
130 |
|
|
||
c) Nhà máy sản xuất, lắp
ráp cẩu tự hành |
TSL
(sản phẩm/năm) |
|
>
40 |
≤
40 |
|
|
||
1.2.2.7 Nhà máy chế tạo
thiết bị toàn bộ |
TSL
(nghìn tấn thiết bị/năm) |
|
>
10 |
5
÷ 10 |
<
5 |
|
||
1.2.2.8 Nhà máy sản xuất,
lắp ráp phương tiện giao thông |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô |
TSL
(nghìn xe năm) |
|
>
10 |
5 ÷ 10 |
<
5 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy |
TSL (nghìn xe năm) |
|
>
500 |
≤
500 |
|
|
||
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu
máy tàu hỏa |
TSL
(nghìn đầu máy/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
d) Cơ sở đóng mới phương
tiện thủy nội địa |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
|
>
30 |
10 ÷ 30 |
5 ÷ <10 |
<
5 |
||
đ) Cơ sở đóng mới tàu biển |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
70 |
>
40 ÷ 70 |
>
20 ÷ 40 |
>
5 ÷ 20 |
≤
5 |
||
1.2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|||||||
1.2.3.1 Mỏ than hầm lò |
TSL
(triệu tấn than/năm) |
|
>
1 |
0,3 ÷ 1 |
<
0,3 |
|
||
1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lò |
TSL
(triệu tấn quặng/năm) |
|
>
3 |
1 ÷ 3 |
<
1 |
|
||
1.2.3.3 Mỏ than lộ thiên |
TSL
(triệu tấn than/năm) |
|
|
≥
2 |
<
2 |
|
||
1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiên |
TSL
(triệu tấn quặng/năm) |
|
|
≥
2 |
<
2 |
|
||
1.2.3.5 Nhà máy sàng
tuyển than |
TSL
(triệu tấn/năm) |
|
>
5 |
2 ÷ 5 |
<
2 |
|
||
1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô
xít) |
TSL
(triệu tấn/năm) |
|
>
7 |
3 ÷ 7 |
<
3 |
|
||
1.2.3.7 Công trình sản
xuất alumin |
Mức độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.4 |
Công trình dầu khí |
|||||||
1.2.4.1 Công trình khai
thác trên biển (giàn khai thác) |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.4.2 Công trình lọc dầu |
TCS
(triệu tấn /năm) |
≥
10 |
<
10 |
|
|
|
||
1.2.4.3 Công trình chế biến khí |
TCS
(triệu m3 khí/ngày) |
≥
10 |
<
10 |
|
|
|
||
1.2.4.4 Công trình sản
xuất nhiên liệu sinh học |
TCS
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
>
500 |
200 ÷ 500 |
<
200 |
|
|
||
1.2.4.5 Kho xăng dầu |
Tổng
dung tích chứa (nghìn m3) |
>100 |
5 ÷ 100 |
0,21 ÷ < 5 |
<
0,21 |
|
||
1.2.4.6 Kho chứa khí hóa
lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng |
Tổng
dung tích chứa (nghìn m3) |
>
100 |
5 ÷ 100 |
<
5 |
|
|
||
1.2.5 |
Công trình năng lượng |
|||||||
1.2.5.1 Công trình nhiệt
điện |
TCS
(MW) |
>
2.000 |
600 ÷ 2.000 |
50 ÷ < 600 |
<
50 |
|
||
1.2.5.2 Công trình điện
hạt nhân |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
||||||
1.2.5.3 Công trình thủy
điện |
||||||||
a) Nhà máy |
Tổng
công suất lắp máy (MW) |
>
1.000 |
> 50 ÷ 1.000 |
> 30 ÷ 50 |
≤
30 |
|
||
b) Hồ chứa |
Dung
tích hồ chứa
nước ứng với mực nước dâng bình
thường (triệu m3) |
>
1.000 |
>
200 ÷ 1.000 |
>
20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
<
3 |
||
c) Đập dâng nước |
(Quy
mô và đặc điểm của đập) |
|
|
|
|
|
||
Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>
100 |
>
70 ÷ 100 |
>
25 ÷ 70 |
>10
÷ 25 |
≤ 10 |
||
B |
|
>
35 ÷ 75 |
>
15 ÷ 35 |
>
8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|||
C |
|
|
>
15 ÷ 25 |
>
5 ÷ 15 |
≤
5 |
|||
Đập
bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A |
>
100 |
>
60 ÷ 100 |
>
25 ÷ 60 |
>
10 ÷ 25 |
≤
10 |
||
B |
|
>
25 ÷ 50 |
>
10 ÷ 25 |
>
5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
C |
|
|
>
10 ÷ 20 |
>
5 ÷ 10 |
≤
5 |
|||
Ghi chú: 1. Cấp của công trình
thủy điện là cấp
cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước (trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng
và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo). Riêng đối với công trình thủy điện
tích năng:
Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp
nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp. 2. Cấp công trình của các
công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm), Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, ... được xác định
theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3. 3. Cấp công trình của các
công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công
trình lấy nước khác, ... được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm
c mục 1.2.5.3. 4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý
vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng
công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công
trình theo hướng dẫn trong Thông tư này. |
||||||||
1.2.5.4 Công trình điện
gió |
TCS
(MW) |
|
≥
50 |
>
15 ÷ < 50 |
>
3 ÷ 15 |
≤
3 |
||
1.2.5.5 Công trình điện
mặt trời |
TCS
(MW) |
|
≥
50 |
>
15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤
3 |
||
1.2.5.6 Công trình điện
địa nhiệt |
TCS
(MW) |
|
>
10 |
5
÷ 10 |
<
5 |
|
||
1.2.5.7 Công trình điện
thủy triều |
TCS
(MW) |
|
>
50 |
30 ÷ 50 |
<
30 |
|
||
1.2.5.8 Công trình điện
rác |
TCS
(MW) |
>
70 |
>
15 ÷ 70 |
5
÷ 15 |
<
5 |
|
||
1.2.5.9 Công trình điện
sinh khối |
TCS
(MW) |
|
>
30 |
10
÷ 30 |
<
10 |
|
||
1.2.5.10 Công trình điện
khí biogas |
TCS
(MW) |
|
>
15 |
5
÷ 15 |
<
5 |
|
||
1.2.5.11 Đường dây và
trạm biến áp |
Điện
áp (kV) |
≥ 500 |
220 |
110 |
>
35 ÷< 110 |
≤ 35 |
||
1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm
bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện. |
Mức
độ quan trọng |
Cấp
III với mọi quy mô |
||||||
1.2.6 |
Công trình hóa chất |
|||||||
1.2.6.1 Công trình sản
xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
||||||||
a) Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp (có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân, ...) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
50 |
10 ÷< 50 |
<
10 |
|
||
b) Công trình sản xuất
phân bón khác (trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh... - không phát sinh các phản
ứng hóa học) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
300 |
100 ÷< 300 |
<
100 |
|
||
c) Công trình sản xuất,
trạm chiết nạp, san chiết đóng
gói sản phẩm hóa chất bảo
vệ thực vật |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 15 |
10 ÷ 15 |
<
10 |
|
||
1.2.6.2 công trình sản
xuất sản phẩm hóa chất
cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
||||||||
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản
(axít, kiềm, clo...), hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác (bao gồm hóa chất
tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit...) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
10 |
<
10 |
|
|
||
b) Công trình sản xuất,
kho trạm chiết nạp sản phẩm
hóa dầu (nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren,
PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp
và các sản phẩm
khác) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
50 |
<
50 |
|
|
||
c) Công trình sản xuất
sản phẩm hóa được (chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ
hóa chất) Ghi chú: Không bao gồm
công trình sản
xuất thuốc và vật tư y tế: sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
d) Công trình sản xuất
các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm (kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu,
sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm, ...) |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
15 |
10 ÷< 15 |
<
10 |
|
||
1.2.6.3 Công trình sản
xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
||||||||
a) Công trình sản xuất
pin hóa học |
TSL
(triệu viên/năm) |
|
>
250 |
150
÷ 250 |
<
150 |
|
||
b) Công trình sản xuất, tái chế ắc quy |
TSL
(nghìn kWh/năm) |
|
>
300 |
100
÷ 300 |
<
100 |
|
||
c) Công trình sản xuất
que hàn |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
|
≥
3 |
<
3 |
||
1.2.6.4 Công trình sản
xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp (O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2,
Xe, CH4, C2H2 và
các khí công nghiệp khác) |
||||||||
a) Công trình sản xuất khí công nghiệp |
TSL
(nghìn m3 khí/h) |
|
>
15 |
8,5 ÷ 15 |
<
8,5 |
|
||
b) Kho trạm chiết nạp khí
công nghiệp |
Sức
chứa lớn nhất (tấn) |
|
≥
100 |
<
100 |
|
|
||
1.2.6.5 Công trình sản
xuất sản phẩm cao su |
||||||||
a) Công trình sản xuất
săm, lốp
ô lô, máy kéo |
TSL
(triệu chiếc/năm) |
|
>
1 |
0,5 ÷ 1 |
<
0,5 |
|
||
b) Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp |
TSL
(triệu chiếc/năm) |
|
|
>
5 |
1
÷ 5 |
<
1 |
||
c) Công trình sản xuất
băng tải |
TSL
(nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
|
>
500 |
200
÷ 500 |
<
200 |
||
d) Công trình sản xuất
cao su kỹ thuật |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
|
>
1.5 |
0,5 ÷ 1,5 |
<
0,5 |
||
1.2.6.6 Công trình sản
xuất sơn, mực in |
||||||||
a) Công trình sản xuất
sơn |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
100 |
>
20 ÷ 100 |
10
÷ 20 |
<
10 |
||
b) Công trình sản xuất
mực in |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
>
20 |
5
÷ 20 |
<
5 |
||
1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥
100 |
<
100 |
|
|
||
1.2.6.8 Công trình sản
xuất, chứa vật liệu nổ, tiền
chất thuốc nổ |
||||||||
a) Công trình sản xuất
vật liệu nố công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy
mô |
||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp |
|
|||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
Kho cố định nổi và nửa
ngầm |
Sức
chứa (tấn) |
|
>
10 |
≤
10 |
|
|
||
Kho lưu động |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
c) Kho chứa tiền chất
thuốc nổ |
|
|||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
Kho cố định nổi và nửa
ngầm |
Sức
chứa (tấn) |
|
>
50 |
≤
50 |
|
|
||
Kho lưu động |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
1.2.7 |
Công trình công nghiệp
nhẹ |
|||||||
1.2.7.1 Công nghiệp thực
phẩm |
||||||||
a) Nhà máy sữa |
TSL
(triệu lít/năm) |
|
>
100 |
30 ÷ 100 |
<
30 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất bánh
kẹo, mỳ
ăn liền |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
25 |
5÷25 |
<
5 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
150 |
50
÷150 |
<
50 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất rượu,
bia, nước giải khát |
TSL
(triệu lít/năm) |
|
>
100 |
25
÷ 100 |
<
25 |
|
||
1.2.7.2 Công nghiệp tiêu
dùng |
||||||||
a) Nhà máy xơ sợi |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
75 |
30
÷ 75 |
<
30 |
|
||
b) Nhà máy dệt |
TSL
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
<
5 |
|
||
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) |
TSL
(triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
>
35 |
10
÷ 35 |
<
10 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất các
sản phẩm may |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>
10 |
2
÷ 10 |
<
2 |
|
||
đ) Nhà máy thuộc da và
sản xuất các sản phẩm từ da |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>
12 |
1
÷ 12 |
<
1 |
|
||
e) Nhà máy sản xuất các
sản phẩm nhựa |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
15 |
2
÷ 15 |
<
2 |
|
||
g) Nhà máy sản xuất đồ
sành sứ, thủy
tinh |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
25 |
3
÷ 25 |
<
3 |
|
||
h) Nhà máy bột giấy và
giấy |
TSL
(nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
>
100 |
60 ÷ 100 |
<
60 |
|
||
i) Nhà máy sản xuất thuốc
lá |
TSL
(triệu bao thuốc lá/năm) |
|
>
200 |
50
÷ 200 |
<
50 |
|
||
k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm
tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) |
TSL
(nghìn sản phẩm/năm) |
|
>
300 |
100
÷ 300 |
<
100 |
|
||
l)
Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) |
TSL
(triệu sản phẩm/năm) |
|
>
400 |
300
÷ 400 |
<
300 |
|
||
m) Nhà máy in tiền |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy
mô |
||||||
1.2.7.3 Công nghiệp chế
biến nông, thủy và hải sản |
||||||||
a) Nhà máy chế biến thủy,
hải sản |
TSL
(tấn nguyên liệu/ngày) |
|
>
300 |
100
÷ 300 |
<
100 |
|
||
b) Nhà máy chế biến đồ
hộp |
TSL
(tấn nguyên liệu/ngày) |
|
|
≥
100 |
<
100 |
|
||
c) Nhà máy xay xát, lau
bóng gạo |
TSL (nghìn tấn sản
phẩm/năm) |
|
>
200 |
100
÷ 200 |
1
÷ < 100 |
<
1 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công
suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn
bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC
là quy tiêu chuẩn.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình
công nghiệp trong Phụ lục III.
Bảng 1.3 Phân cấp công
trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật (công trình hạ tầng kỹ thuật)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc
biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.1 |
Công trình cấp nước |
||||||
1.3.1.1 Nhà máy nước,
công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn) |
TCS
(nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥
30 |
10
÷ < 30 |
<
10 |
|
|
1.3.1.2 Trạm bơm nước
thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS
(nghìn m3/ngày
đêm ) |
|
≥
40 |
12
÷ < 40 |
<
12 |
|
|
1.3.2 |
Công trình thoát nước |
||||||
1.3.2.1 Hồ điều hòa |
Diện
tích (ha) |
|
≥
20 |
15
÷ < 20 |
1
÷ < 15 |
<
1 |
|
1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa
(bao gồm cả bể chứa nước nếu có) |
TCS
(m3/s) |
|
≥
25 |
10
÷ < 25 |
<
10 |
|
|
1.3.2.3 Công trình xử lý
nước thải |
TCS
(nghìn m3/ngày đêm) |
|
≥
20 |
10
÷ < 20 |
<
10 |
|
|
1.3.2.4 Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu
có) |
TCS
(m3/h) |
|
≥
1.200 |
700
÷ < 1.200 |
<
700 |
|
|
1.3.2.5 Công trình xử lý
bùn |
TCS
(m3/ngày đêm) |
|
≥
1.000 |
200
÷ < 1.000 |
<
200 |
|
|
1.3.3 |
Công trình xử lý chất
thải rắn (CTR) |
||||||
1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR
thông thường |
|
|
|
|
|
|
|
a) Trạm trung chuyển |
TCS
(tấn/ngày đêm) |
|
≥
500 |
200
÷ < 500 |
100
÷ < 200 |
<
100 |
|
b) Cơ sở xử lý CTR |
TCS
(tấn/ngày đêm) |
≥
500 |
200
÷ < 500 |
50
÷ < 200 |
<
50 |
|
|
1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR
nguy hại |
TCS
(tấn/ngày đêm) |
|
>
100 |
20 ÷ 100 |
<
20 |
|
|
1.3.4 |
Công viên cây xanh |
Diện
tích (ha) |
|
>
20 |
10
÷ 20 |
5
÷ < 10 |
<
5 |
1.3.5 |
Nghĩa trang Nghĩa trang Quốc gia: Cấp
I với mọi quy mô. |
Diện
tích (ha) |
|
>
60 |
30
÷ 60 |
10
÷ < 30 |
<
10 |
1.3.6 |
Nhà tang lễ |
Mức
độ quan trọng |
Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp
I; các trường hợp khác: Cấp II. |
||||
1.3.7 |
Cơ Sở hỏa táng |
Mức
độ quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô. |
||||
1.3.8 |
Nhà để xe ô tô; sân bãi
để xe, máy móc, thiết bị |
||||||
1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm* |
Số
chỗ để xe
ô tô |
|
≥
500 |
300
÷ < 500 |
<
300 |
|
|
1.3.8.2 Nhà để xe ô tô
nổi* |
|
≥
1.000 |
500
÷ < 1.000 |
100
÷ < 500 |
<
100 |
||
1.3.8.3 Sân bãi để xe,
máy móc, thiết bị (không có mái che) |
Tổng
diện tích (ha) |
|
|
|
>
2,5 |
≤
2,5 |
|
1.3.9 |
Đường cấp truyền tín hiệu
viễn thông |
Mức
độ quan trọng |
Liên
quốc gia |
Liên
tỉnh |
Nội
tỉnh |
|
|
Ghi chú:
- Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích
sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng
1.3 để xác định cấp theo mức độ
quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn
bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.
- (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9
chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và
xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe
mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe
ô tô.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình
hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.
Bảng 1.4 Phân cấp công
trình phục vụ giao thông vận tải (công trình giao thông)
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc
biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Công trình đường bộ |
||||||
1.4.1.1 Đường ô tô cao
tốc |
Tốc
độ thiết kế (km/h) |
>
100 |
100 |
80;
60 |
|
|
|
1.4.1.2 Đường ô tô |
Lưu
lượng (nghìn xe quy đổi/ngày đêm) hoặc Tốc
độ thiết kế (km/h) |
>
30 hoặc >
100 |
10
÷ 30 hoặc 100 |
3
÷ < 10 hoặc 80 |
0,5
÷ < 3 hoặc 60 |
<
0,5 hoặc <
40 |
|
1.4.1.3 Đường trong đô thị: - Xác định cấp công trình theo tất cả các
tiêu chí phân
cấp, lấy
cấp cao nhất
xác định được làm cấp công trình. - Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định
cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp lV - Đường trên cao trong đô thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục
2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II |
a) Số làn xe |
|
≥
8 |
6 |
2; 4 |
1 |
|
b) Tốc độ thiết kế (km/h) |
≥
80 |
60 |
50 |
40 |
20 ÷ 30 |
||
1.4.1.4 Nút giao thông
(đồng mức, khác
mức) |
Lưu
lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm) |
≥
30 |
10
÷ < 30 |
3
÷ < 10 |
<
3 |
|
|
1.4.1.5 Các loại đường
khác: a) Đường nông thôn b) Đường chuyên dùng để
phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc
một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 (ví
dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường
trong khu vui chơi, nghỉ dưỡng, ...) Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định
cấp theo mục 1.4.1.2 c) Đường xe đạp;
đường đi bộ |
Mức
độ quan trọng |
|
|
|
|
Mọi
quy mô |
|
1.4.2 |
Công trình đường sắt |
||||||
1.4.2.1 Đường sắt đô thị
(bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện
trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt) |
Mức
độ quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy
mô |
|||||
1.4.2.2 Đường sắt quốc
gia, khổ đường 1.435 mm Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200
km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa |
Tốc
độ thiết kế (km/h) |
≥
200 |
120
÷ < 200 |
80
÷ < 120 |
<
80 |
|
|
1.4.2.3 Đường sắt quốc
gia, khổ đường 1.000 mm; đường lồng,
khổ đường (1.435 - 1.000)
mm |
Tốc
độ thiết kế (km/h) |
|
100 ÷ 120 |
60
÷ < 100 |
<
60 |
|
|
1.4.2.4 Đường sắt chuyên
dụng, khu vực |
Tốc
độ thiết kế (km/h) |
|
|
≥
70 |
<
70 |
|
|
1.4.3 |
Công trình cầu |
||||||
1.4.3.1 Cầu phao |
Lưu
lượng quy đổi (xe/ngày đêm) |
|
>
3.000 |
1.000
÷ 3.000 |
700
÷ < 1.000 |
500
÷ < 700 |
|
1.4.4 |
Công trình đường thủy nội địa |
||||||
1.4.4.1 Công trình sửa
chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền,
đà...) |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
|
>
30 |
10 ÷ 30 |
5
÷ < 10 |
<
5 |
|
1.4.4.2 Cảng, bến thủy
nội địa |
|||||||
a) Cảng, bến hàng hóa |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
5 |
3
÷ 5 |
1,5 ÷ < 3 |
0,75
÷ < 1,5 |
<
0,75 |
|
b) Cảng, bến hành khách |
Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế) |
>
500 |
300
÷ 500 |
100 ÷ < 300 |
50 ÷ < 100 |
<
50 |
|
1.4.4.3 Bến phà |
Lưu
lượng (xe quy đổi/ngày đêm) |
>
1.500 |
700 ÷ 1.500 |
400
÷ < 700 |
200
÷ < 400 |
<
200 |
|
1.4.4.4 Âu tàu |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
3 |
1,5
÷ 3 |
0,75
÷ < 1,5 |
0,2
÷ < 0,75 |
<
0,2 |
|
1.4.4.5 Đường thủy có bề
rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu: |
|||||||
a) Trên sông, hồ, vịnh và
đường ra đảo |
Be
rộng B (m) và độ sâu II (m) nước chạy tàu |
B
> 120 H
> 5 |
B
=90 ÷ < 120 H
= 4 ÷ 5 |
B
= 70 ÷ < 90 H
= 3 ÷ < 4 |
B
= 50 ÷ < 70 H
= 2 ÷ < 3 |
B
< 50 H
< 2 |
|
b) Trên kênh đào |
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu |
B
> 70 H
> 5 |
B
= 50 ÷ < 70 H
= 4 ÷ 5 |
B
= 40 ÷ < 50 H
= 3 ÷ < 4 |
B
= 30 ÷ < 40 H
= 2 ÷ < 3 |
B
< 30 H
< 2 |
|
1.4.5 |
Công trình hàng hải |
||||||
1.4.5.1 Công trình bến
cảng biển; khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão |
|||||||
a) Bến cảng hàng hóa, công vụ |
Tải
trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
70 |
>
40 ÷ 70 |
>
20 ÷ 40 |
>
5 ÷ 20 |
≤
5 |
|
b) Bến cảng hành khách |
Tổng
dung tích của tàu (nghìn GT) |
>
150 |
>
100 ÷ 150 |
>
50 ÷ 100 |
>
30 ÷ 50 |
≤
30 |
|
c) Khu chuyển tải; khu
neo đậu; khu tránh, trú bão |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
70 |
>
40 ÷ 70 |
>
20 ÷ 40 |
>
5 ÷ 20 |
≤
5 |
|
1.4.5.2 Cơ sở sửa chữa
tàu biển, phương tiện thủy; âu
tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng
hạ tàu biển khác (triền, đà,
sàn nâng...) |
Tải trọng của tàu (nghìn DWT) |
>
70 |
>
40 ÷ 70 |
>
20 ÷ 40 |
>
5 ÷ 20 |
≤
5 |
|
1.4.5.3 Luồng hàng hải |
Bề rộng luồng một làn B (m) hoặc Chiều
sâu chạy tàu Hct (m) |
B
> 190 hoặc Hct ≥
16 |
140
< B ≤ 190 hoặc 14
≤ Hct < 16 |
80 <
B ≤ 140 hoặc 8
≤ Hct < 14 |
50
< B ≤ 80 hoặc 5
≤ Hct < 8 |
B
≤ 50 hoặc Hct < 5 |
|
1.4.5.4 Các công trình
hàng hải khác: |
|||||||
a) Phao báo hiệu hàng hải |
Đường
kính phao D (m) |
D
≥ 10 |
5
≤ D < 10 |
3
≤ D < 5 |
2
≤ D < 3 |
D
< 2 |
|
b) Công trình chỉnh trị, đê chắn
sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Chiều
cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H (m) |
H
> 16 |
12
< H ≤ 16 |
8<
H ≤ 12 |
5≤
H ≤ 8 |
<
5 |
|
1.4.6 |
Công trình hàng không |
||||||
1.4.6.1 Nhà ga hàng không
(Nhà ga chính) |
Lượt
hành khách (triệu khách/năm) |
≥
10 |
<
10 |
|
|
|
|
1.4.6.2 Khu bay |
Cấp
sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) |
Sân
bay cấp từ 4E trở lên |
Sân
bay cấp thấp hơn 4E |
|
|
|
|
1.4.6.3 Các công trình
bảo đảm hoạt động bay (Đài kiểm soát không lưu, Trung tâm kiểm soát đường dài, Trung tâm
kiểm soát tiếp cận, Trạm radar sơ cấp/thứ cấp; không bao gồm mục 1.4.6.2 và
mục 1.4.6.4) |
Mức
độ quan trọng |
Cảng
hàng không quốc
tế |
Cảng
hàng không, sân
bay nội địa |
|
|
|
|
1.4.6.4 Hãng ga máy bay |
Mức
độ quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô. |
Ghi chú:
- Công trình giao thông khác có mục đích sử
dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.4 thì sử dụng Bảng 1.4 để xác
định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.
- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình
giao thông trong Phụ lục III.
STT |
Loại công trình |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc
biệt |
Cấp
I |
Cấp II |
Cấp
III |
Cấp
IV |
|||
1.5.1 |
Công trình thủy lợi |
||||||
1.5.1.1 Công trình cấp
nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu
tiêu) |
Diện
tích (nghìn ha) |
|
>
50 |
>
10 ÷ 50 |
>
2 ÷ 10 |
≤
2 |
|
1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng
với mực nước dâng bình thường |
Dung
tích (triệu m3) |
>
1.000 |
>
200 ÷ 1.000 |
>
20 ÷ 200 |
≥
3 ÷ 20 |
<
3 |
|
1.5.1.3 Công trình cấp
nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác |
Lưu
lượng (m3/s) |
>
20 |
>
10 ÷ 20 |
>
2 ÷ 10 |
≤
2 |
|
|
1.5.2 |
Công trình đê điều: Xác
định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được Chính phủ ủy
quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều. |
Ghi chú:
- Công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn (NN&PTNT) khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu
trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc
quy mô công suất.
- Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
xây dựng nông thôn mới và các công
trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường
bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp,
công trình giao thông, công trình thủy
lợi, công trình hạ tầng kỹ
thuật.v.v...vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ
thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.
- Tham khảo các ví dụ xác
định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III.
PHÂN
CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bảng 2. Phân cấp công trình
xây dựng theo quy mô kết cấu
STT |
Loại kết cấu |
Tiêu
chí phân cấp |
Cấp
công trình |
||||
Đặc
biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.1 |
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng
nhà Cấp công trình của
nhà ở riêng
lẻ,
nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định
theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều
tầng có sàn (không
bao gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm kết
cấu mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu,
cầu băng
tải,
khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại
các
trạm thu phí trên
các tuyến
giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. |
a) Chiều cao (m) |
>
200 |
>
75 ÷ 200 |
>
28 ÷ 75 |
>
6 ÷ 28 |
≤
6 |
b) Số tầng
cao |
>
50 |
25
÷ 50 |
8
÷ 24 |
2
÷ 7 |
1 |
||
c) Tổng diện tích sàn
(nghìn m2) |
|
>
30 |
>
10 ÷ 30 |
1
÷ 10 |
<
1 |
||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất
(m) |
>
200 |
100
÷ 200 |
50
÷ < 100 |
15
÷ < 50 |
<
15 |
||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
|
>
18 |
6
÷ 18 |
<
6 |
|
||
e) Số tầng
ngầm |
|
≥
5 |
2
÷ 4 |
1 |
|
||
2.2 |
2.2.1 Kết cấu dạng cột,
trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (không
gồm mục 2.2.3) Ví dụ: Tượng đài, cột/tháp quảng cáo, cột truyền tải
điện, ống khói, cột tín hiệu giao thông và các kết cấu tương tự khác. |
Chiều cao của kết cấu (m) |
>
200 |
>
75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
>
6 ÷ 28 |
≤
6 |
2.2.2 Kết cấu dạng cột,
trụ, tháp trong công trình hạ tầng kỹ thuật Ví dụ:
Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột
BTS; cột
đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng... |
Chiều cao của kết cấu (m) |
≥
300 |
150
÷ < 300 |
75
÷ < 150 |
>
45 ÷ < 75 |
≤
45 |
|
2.2.3 Đèn biển, đăng tiêu |
Chiều cao của kết cấu (m) |
|
≥
58 |
26,5
÷ < 58 |
7,5
÷ < 26,5 |
<
7,5 |
|
2.3 |
Tuyến cấp treo |
a) Chiều cao trụ đỡ (m)
hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m) |
>
200 |
>
75 ÷ 200 |
>
28 ÷ 75 |
>
6 ÷ 28 |
≤
6 |
b) Khoảng cách lớn nhất
(m) giữa hai trụ cấp |
≥
1.000 |
500
÷ <1.000 |
200
÷ < 500 |
50
÷ < 200 |
<
50 |
||
2.4 |
Kết cấu dạng bể chứa, si
lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật
liệu rời; các loại bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô: Tháp nước
và các kết cấu chứa tương tự khác). Đối với kết cấu chứa các
chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh
hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp
đặc biệt. |
a) Dung tích chứa (nghìn m3) |
|
>
15 |
5
÷ 15 |
1
÷ < 5 |
<
1 |
b) Chiều cao kết cấu
chứa (m) |
|
≥
75 |
>
28 ÷ < 75 |
6 ÷ 28 |
<
6 |
||
c) Độ sâu ngầm
(m) |
|
>
18 |
> 6 ÷ 18 |
>
3 ÷ 6 |
≤
3 |
||
2.5 |
Cầu (trong
công trình giao thông) |
||||||
2.5.1 Cầu đường bộ: Xét
theo các tiêu chí a và b 2.5.2 Cầu đường sắt: Xét
theo các tiêu chí b và c |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất
(m) |
>
150 |
>
100 ÷ 150 |
>
42 ÷ 100 |
>
25 ÷ 42 |
≤
25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu (m) |
>
50 |
30
÷ 50 |
15
÷ < 30 |
6
÷ < 15 |
<
6 |
||
c) Nhịp kết cấu lớn nhất
(m) |
>
100 |
50 ÷ 100 |
25
÷ < 50 |
<
25 |
|
||
2.5.3 Cầu vượt dành cho
người đi bộ, xe
đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông
thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5
m) |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất
(m) |
|
|
>
50 |
25
÷ 50 |
<
25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu hoặc
Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m) |
|
|
>
30 |
15
÷ 30 |
<
15 |
||
2.6 |
2.6.1 Hầm (hầm giao thông
đường bộ, đường
sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện...) Mục này không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm,
hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các
nhà máy (mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài
nguyên, khoáng sản. |
a) Tổng chiều dài (m) |
>
1.500 |
500
÷ 1.500 |
100
÷ < 500 |
<
100 |
|
b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm
(m2) |
|
≥
100 |
30
÷ < 100 |
<
30 |
|
||
c) Kết cấu vỏ hầm |
|
|
Có kết cấu vỏ hầm |
Không
có kết cấu vỏ hầm |
|
||
2.6.2 Bán hầm phục vụ cho giao thông đường bộ, đường sắt và để chống
đất, đá rơi |
Tổng chiều dài (m) |
|
>
1.500 |
500
÷ 1.500 |
100
÷< 500 |
<
100 |
|
2.7 |
Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, kè có tổng chiều dài ≤ 500 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không
thấp hơn cấp IV. |
||||||
|
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chỉnh
trị thuộc mục 2.11 và
2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này |
||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao tường (m) |
|
>
25 ÷ 40 |
>
15 ÷ 25 |
> 8 ÷ 15 |
≤
8 |
|
b) Nền là đất cát, đất
hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
|
>
12 ÷ 20 |
>
5 ÷ 12 |
≤
5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa
nước ở trạng
thái dẻo |
|
|
>
10 ÷ 15 |
>
4 ÷ 10 |
≤
4 |
||
2.7.2 Kè bảo vệ bờ (sông,
hồ) sử dụng trong các loại dự án đầu
tư xây dựng nhưng không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2) |
Chiều cao kè (m) hoặc Độ
sâu mực nước (m) |
|
>
8 |
>
5 ÷ 8 |
>
3 ÷ 5 |
≤
3 |
|
2.8 |
Đập và các công trình
thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
||||||
2.8.1 Đập đất, đập
đất-đá các loại |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
>
100 |
>
70 ÷ 100 |
>
25 ÷ 70 |
>
10 ÷ 25 |
≤
10 |
|
b) Nền là đất cát, đất
hòn thô, đất
sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
>
35 ÷ 75 |
>
15 ÷ 35 |
>
8 ÷ 15 |
≤
8 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
>
15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤
5 |
||
2.8.2 Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các
công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp
khác |
|||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
>
100 |
>
60 ÷ 100 |
>
25 ÷ 60 |
>
10 ÷ 25 |
≤
10 |
|
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
>
25 ÷ 50 |
>
10 ÷ 25 |
>
5 ÷ 10 |
≤
5 |
||
c) Nền là đất sét bão hòa
nước ở trạng thái
dẻo |
|
|
>
10 ÷ 20 |
>
5 ÷ 10 |
≤
5 |
||
2.9 |
Kết cấu gia cố bề mặt mái
dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu
tường chắn đất
mục 2.7) |
Chiều cao tính từ chân
tới đỉnh mái dốc (m) |
|
|
|
>
30 |
≤
30 |
2.10 |
Đường ống/cống Đối với đường ống/cống có tổng chiều dài ≤ 1.000m: Sau khi xác định cấp công trình
theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV. |
||||||
2.10.1 Đường ống cấp nước
(nước thô hoặc nước sạch) |
|
|
≥
800 hoặc ≥
0,51 |
400
÷ <800 hoặc 0,13 ÷ < 0,51 |
150
÷ <400 hoặc 0,02
÷ <0,13 |
<150 hoặc <0,02 |
|
2.10.2 Cống thoát nước
mưa, cống chung |
Đường kính trong của ống
(mm) hoặc Diện tích mặt cắt ngang bên trong ống (m2) |
|
≥
2.000 hoặc ≥
3,14 |
1.500
÷ <2.000 hoặc 1,77
÷ <3,14 |
600
÷ <1.500 hoặc 0,28
÷ <1,77 |
<600 hoặc <0,28 |
|
2.10.3 Cống thoát nước
thải |
|
≥1.000 hoặc ≥0,79 |
600
÷ <1.000 hoặc 0,28
÷ <0,79 |
200
÷ <600 hoặc 0,03
÷ <0,28 |
<200 hoặc <0,03 |
||
2.10.4 Cống cấp, hào, tuy nen
(sử dụng trong: công trình thông tin, truyền thông; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) Đối với cống cấp, hào, tuy nen có tổng chiều dài
≤ 1.000
m: Sau khi xác
định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp
hơn cấp IV. |
|||||||
a) Hào kỹ thuật, cống cáp |
Bề rộng thông thủy (m) |
|
|
|
>0,7 |
≤0,7 |
|
b) Tuy nen kỹ thuật (Hầm dạng tuy nen kỹ
thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I) |
Bề rộng
thông thủy (m) |
>
7 |
>
3 ÷ 7 |
≤
3 |
|
|
|
2.10.5 Đường ống dẫn dầu, dẫn
khí đốt |
a) Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥
300 |
<
300 |
|
|
|
b) Vị trí xây dựng |
|
Dưới
biển |
Dưới
sông |
Trên
đất liền |
|
||
2.11 |
Cảng biển |
|
|
|
|
|
|
2.11.1 Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển
tải, tránh trú bão; cầu cảng biển. |
a) Chiều cao bến (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m) |
>
20 |
>
15 ÷ 20 |
>
10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤
5 |
|
b) Diện tích mặt bến cảng
(nghìn m2) |
|
≥
20 |
>
10 ÷ < 20 |
1
÷ 10 |
<
1 |
||
2.11.2 Các kết cấu chỉnh
trị cửa biển, ven biển (đê chắn
sóng, đê chắn cát, kè
hướng dòng,
kè bảo vệ bờ...) 2.11.3 Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo,
bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến
phao, đê thủy khí, bến cảng
nổi đa năng...) |
Chiều cao lớn nhất của
công trình (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
>
16 |
>
12 ÷ 16 |
>
8 ÷ 12 |
> 5 ÷ 8 |
≤
5 |
|
2.12 |
Cảng đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
2.12.1 Cảng, bến
hàng hóa, bến hành khách, cầu cảng đường thủy nội
địa; 2.12.2 Các kết cấu chỉnh
trị trong sông |
a) Chiều cao bến (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m) |
|
>
8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤
3 |
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) |
|
≥
10 |
5
÷ < 10 |
1
÷ < 5 |
<
1 |
||
2.13 |
Âu tàu |
Độ sâu mực nước (m) |
>
20 |
>
15 ÷ 20 |
>
10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤
5 |
2.14 |
Kết cấu quy mô nhỏ, Iẻ khác |
|
|
|
|
|
|
2.14.1 Phục vụ cho lắp
đặt các trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp,
trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi, ....) |
Tổng chiều cao bao gồm
công trình và phần thiết bị công nghệ gắn
vào công trình (m) |
|
|
>
15 |
≤
15 |
|
|
2.14.2 Hàng rào, tường
rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác |
Chiều cao (m) |
|
|
|
>
6 |
≤
6 |
|
2.14.3 Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm
các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)...và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV. |
Ghi chú:
1. Xác định cấp công trình
theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:
a) Trên cơ sở đặc điểm của
công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;
b) Xác định cấp công trình
theo tất cả các tiêu chí phân cấp quy định cho loại kết cấu đã xác định tại điểm a (nêu trên). Lấy cấp cao
nhất xác định được làm cấp công trình.
2. Một số thuật ngữ sử dụng
trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu
như sau:
a) Nhà, Kết cấu
dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được
cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che (có thể có hoặc không) và mái.
b) Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch
được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình
hiện hữu).
c) Tầng trên mặt
đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công
trình.
d) Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.
đ) Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao
của nó nằm trên hoặc bằng
cao độ mặt đất đặt công trình.
e) Tầng lửng: Tầng trung
gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn lửng) nằm
giữa sàn của hai tầng có công năng
sử dụng chính hoặc nằm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên
dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính
ngay bên dưới.
g) Tầng áp mái:
Tầng nằm bên trong không gian của
mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần
mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái
gấp, trong đó tường đứng (nếu có) không cao quá mặt sàn 1,5 m.
h) Tầng tum hoặc
tầng mái tum: Tầng trên cùng của tòa
nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình (nếu có) và phục vụ
mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.
i) Tầng kỹ thuật:
Tầng sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà (có thể kết hợp bố trí
gian lánh nạn trong tầng kỹ thuật).
k) Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt
đất đặt công trình tới mặt trên
của sàn tầng hầm sâu nhất.
l) Nhịp kết cấu lớn
nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ (cột, tường) liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm
ngang (dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...). Riêng đối với kết cấu công xôn,
lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng
2.
m) Tổng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng
tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của
tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt
bằng của lôgia, ban công, cầu
thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
3. Cách xác định Chiều
cao của công trình/kết cấu:
a) Đối với công trình/kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều
cao được tính từ cao độ mặt đất đặt
công trình tới điểm cao nhất của công trình (kể cả tầng tum hoặc mái dốc). Đối
với công trình/kết cấu đặt trên mặt đất
có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh
công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại.... thì chiều cao của các
thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.
b) Đối với kết cấu thuộc
mục 2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của
công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính
từ cao độ mặt đất thấp nhất.
Chiều cao của kết cấu trong
một số trường hợp riêng được quy định như sau:
+ Đối với kết cấu
trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc mục 2.2.1: Chiều cao của kết cấu được
tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp/cột đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp/cột đỡ;
+ Đối với các kết cấu được
lắp đặt trên các công trình
hiện hữu thuộc mục 2.2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ
chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt (ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên nóc nhà 3 tầng hiện hữu, chiều cao kết cấu của cột BTS này được tính
là 12m).
c) Đối với kết cấu thuộc
mục 2.3:
- Chiều cao trụ đỡ: Khoảng cách từ mặt
trên của bệ đỡ (móng đỡ) trụ đến đỉnh
trụ;
- Độ cao so với mặt đất,
mặt nước: Khoảng
cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt
nước (mực nước trung bình năm) bên dưới:
d) Đối với kết cấu chứa
thuộc mục 2.4: Chiều cao kết cấu chứa xác định tương tự với
mục 2.1
đ) Đối với kết cấu thuộc mục
2.5: Chiều cao trụ cầu là khoảng cách từ mặt trên bệ đỡ trụ
(móng đỡ) đến đỉnh trụ;
e) Đối với kết cấu tường
chắn, kè thuộc mục 2.7:
- Chiều cao tường: Tính từ mặt nền đất
phía thấp hơn đến đỉnh tường chắn;
- Chiều cao kè: Tính bằng tổng của phần kết cấu bên
dưới và bên trên mặt nước.
g) Đối với kết cấu đập
thuộc mục 2.8:
- Kết cấu đập thuộc mục
2.8.1: Chiều cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn
móng (không kể phần chiều cao chân khay) đến đỉnh đập;
- Kết cấu đập thuộc mục
2.8.2: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh đập.
h) Đối với kết cấu thuộc
mục 2.14.2: Chiều cao tính từ mặt đất tới đỉnh công trình/kết cấu.
4. Cách xác định Số
tầng cao của công trình thuộc mục 2.1:
Số tầng cao của công trình: Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng
nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái. Một số trường hợp riêng sau đây, tầng tum và các tầng lửng không tính vào Số tầng cao:
- Tầng tum không tính vào
số tầng cao của công trình khi sàn mái tum có diện tích không vượt quá 30% diện
tích của sàn mái.
- Tầng lửng không tính vào
số tầng cao của công trình trong các trường hợp sau:
+ Nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích
dân dụng khác: Tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây
dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một
tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.
+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp: Duy nhất 01 tầng lửng
không tính vào số tầng cao của công trình khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn
kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc
các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10%
diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.
+ Các công trình khác: Tầng
lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ
thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có
công năng sử dụng chính ngay bên dưới.
5. Đối với Kênh thoát nước
hở (công trình hạ tầng kỹ
thuật): Xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh
(chọn loại phù hợp với mục 2.7 hoặc mục 2.9
trong Bảng 2).
6. Tham khảo các ví dụ xác
định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu trong Phụ lục III.
VÍ
DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Dự án đầu tư xây dựng
“Trường trung học phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình
sau:
- Nhà A1 (Nhà hiệu bộ): Cao 8 tầng, tổng diện tích sàn
4.000 m2;
- Nhà A2 (Nhà học): Cao 6
tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;
- Nhà A3 (Nhà học): Cao 4
tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;
- Nhà A4 (Nhà học): Cao 5
tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2:
- Nhà A5 (Nhà thể chất sử
dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đài; ngoài ra, tòa nhà này còn
được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông
người trong các sự kiện của trường): Cao 2 tầng (18 m), có khán đài 200 chỗ, tổng diện tích sàn 2.400 m2, nhịp kết cấu lớn nhất 30 m, tổng sức chứa (khi tổ chức
sự kiện) 750 người;
- Nhà A6 (Ký túc xá): Cao 5
tầng, tổng diện tích sàn 3.000 m2;
- Nhà A7 (Căng tin): Cao 2
tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;
- Sân vườn: Diện tích 2 ha;
- Hệ thống đường nội bộ trong trường học: 1 làn xe, cho đi bộ, xe đạp, xe mô tô và
xe ô tô;
- Hàng rào bảo vệ: Cao 3 m;
- Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng,
diện tích sàn 12 m2.
Cấp công trình được xác định
như sau:
a) Xác định cấp của tổ hợp
các công trình chính:
Trường trung học phổ thông
A có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích giáo dục (gồm các công
trình từ A1 đến A5). Cấp công trình
theo quy mô công suất được xác định
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.1.1.3 Bảng
1.1 Phụ lục I và quy mô 1.500 học sinh. Trường trung học phổ thông A có cấp
công trình theo quy mô công suất là cấp II.
b) Xác định cấp các công
trình thuộc Trường trung học phổ thông A:
- Nhà A1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư
này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác
định cấp theo tổng diện tích sàn: Cấp III,
theo số tầng cao: Cấp II. Cấp công
trình Nhà A1 là cấp II (cấp
cao nhất xác định được).
- Nhà A2: Cách xác định cấp
tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A2 xác định được: Cấp
III.
- Nhà A3: Cách xác định cấp
tương tự như đối với Nhà
A1. Cấp công trình Nhà A3 xác
định được: Cấp III.
- Nhà A4: Cách xác định cấp
tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A4 xác định được: Cấp
III.
- Nhà A5: Công trình này có
quy mô công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2
Điều 2 Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô
công suất: Tương ứng với mục 1.1.3.2 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình thể
thao): Cấp III; tương ứng với mục 1.1.4.1 Bảng 1.1 Phụ lục I (loại công trình
tập trung đông người): Cấp II. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo
quy mô công suất: Cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô
kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều
cao: Cấp III; theo số tầng cao: Cấp III; theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo
nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp
cao nhất của công trình xác định được theo quy mô kết cấu: Cấp III: Như vậy cấp
công trình của Nhà A5 là cấp II (cấp cao nhất xác định được từ
quy mô công suất và quy mô kết cấu).
- Nhà A6: Cách xác định cấp
tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A6 xác định được: Cấp III.
- Nhà A7: Cách xác định cấp
tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A7 xác định được: Cấp III.
- Sân vườn: Tương ứng với mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công
trình xác định được theo tổng diện tích sàn là cấp IV.
- Hệ thống đường nội bộ
trong trường học: Là đường chuyên dùng quy định tại mục 1.4.1.5 Bảng 1.4 Phụ
lục I. Cấp công trình xác định được: Cấp IV.
- Hàng rào bảo vệ: Không có
trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này,
cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục
II, công trình này tương ứng
với mục 2.14.2; cấp công trình xác định
được theo chiều cao là cấp IV.
- Nhà bảo vệ: Cách xác định cấp tương tự như đối với
Nhà A1. Cấp công trình Nhà bảo vệ xác định được: Cấp IV.
c) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để
xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Trường trung học phổ thông A có tổ hợp các công trình chính, theo điểm c khoản 2
Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của tổ hợp
các công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1
Điều 3 Thông tư này; ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng
của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực
hiện cho toàn bộ tổ hợp các công trình: Theo điểm c khoản 3 Điều
3 Thông tư này, áp dụng cấp của tổ hợp các
công trình chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp II;
+ Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Theo điểm b
khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp công trình (đã
xác định tại mục b Ví dụ này) đối với từng công trình được xét; ví dụ: Nhà A1 lấy cấp công trình là cấp II để
áp dụng: Nhà A3 lấy cấp III để áp dụng: Sân vườn
lấy cấp IV để áp dụng;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc
lập: Theo điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình thực
hiện (đã xác định tại mục b Ví dụ này); ví dụ: Nhà A2 lấy cấp III để áp dụng; tương tự, nếu tổ chức, cá nhân chỉ tham gia thực hiện hàng rào
bảo vệ hoặc nhà bảo vệ thì lấy cấp công trình là cấp IV để
áp dụng.
3.2 Ví dụ 2: Công trình dân
dụng - Bệnh viện đa khoa Q
Dự án đầu tư xây dựng “Bệnh
viện đa khoa Q” có quy mô 450 giường bệnh lưu trú. Dự án có các công trình sau:
- Nhà Q1 (Văn phòng làm việc, Trung tâm đào tạo,
nghiên cứu của bệnh viện): Cao 9 tầng, tổng diện tích sàn 8.000 m2;
- Nhà Q2 (Trung tâm khám
bệnh và xét nghiệm): Cao 3 tầng, tổng diện tích sàn 2.500 m2;
- Nhà Q3 (Cấp cứu và phẫu
thuật): Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 2.000 m2;
- Nhà Q4 (cho các khoa và khu điều trị sau phẫu
thuật): Cao 22 tầng, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Nhà Q5 (Khu chế biến thức ăn): Cao 2 tầng, tổng
diện tích sàn 1.000 m2;
- Nhà Q6 (Nhà căng tin):
Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;
- Nhà Q7 (Nhà xác): Cao 1
tầng, diện tích sàn 500 m2;
- Nhà Q8 (Nhà tang lễ): Cao 1 tầng, diện
tích sàn 600 m2;
- Trạm xử lý nước thải:
1.500 m3/ngày đêm;
- Trạm xử lý chất thải rắn:
Công suất đốt rác 5 tấn/ngày đêm;
- Hệ thống sân vườn cây cảnh;
- Sân bãi đậu xe ngoài trời: 5.000 m2;
- Hệ thống đường nội bộ
trong bệnh viện: 1 làn xe, cho xe máy, xe ô tô;
- Tường rào: Cao 4,5 m;
- Nhà bảo vệ (4 nhà): Mỗi nhà có quy mô cao 1 tầng, diện tích 12 m2;
- Hệ thống điện động
lực: Đường dây và trạm biến áp, cấp điện áp < 35 kV;
- Hệ thống cấp nước (Bể nước và Trạm bơm): Công suất 1.500 m3/ngày đêm;
- Hệ thống cống thoát nước thải: Ống có đường kính trong D = 450 mm, dài 900 m.
Cấp công trình được xác định như sau:
a) Xác định cấp của tổ hợp
các công trình chính:
Bệnh viện đa khoa Q có tổ
hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích khám chữa bệnh và y tế khác (bao
gồm các công trình Q1, Q2, Q3, Q4, Q7). Cấp công trình theo quy mô công suất
được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục
1.1.2.1 Bảng 1.1 Phụ lục I và quy mô 450 giường bệnh
lưu trú. Bệnh viện đa khoa Q có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp
II.
b) Xác định cấp các công
trình thuộc Bệnh viện đa khoa Q:
- Nhà Q1: Không có trong
Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông
tư này, cấp công trình được xác định
theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp
công trình Q1 xác định được là cấp II.
- Nhà Q2: Cách xác định cấp
tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q2 xác định được: Cấp
III.
- Nhà Q3: Cách xác định cấp
tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q3 xác định được: Cấp
III.
- Nhà Q4: Cách xác định cấp
tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q4 xác định được: Cấp
II.
- Nhà Q5: Cách xác định cấp
tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q5 xác
định được: Cấp III.
- Nhà Q6: Cách xác định cấp
tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q6 xác định được: Cấp III.
- Nhà Q7: Cách xác định cấp
tương tự như đối với nhà Q1. Cấp công trình Nhà Q7 xác định được: Cấp IV.
- Nhà Q8: Nhà tang lễ là công trình có trong Bảng 1.3 Phụ lục
I và được quy định xác định cấp công trình theo mức độ quan trọng. Trong trường
hợp này, cấp công trình xác định theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
+ Xác định cấp theo mức độ
quan trọng: Tương ứng với mục 1.3.6 Bảng 1.3 Phụ
lục I, cấp công trình xác định được là cấp II;
+ Xác định cấp theo quy mô
kết cấu: Tương ứng mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được là cấp IV;
Như vậy cấp công trình
Nhà Q8 xác định được là cấp
II (cấp cao nhất xác định được từ mức độ quan trọng và quy
mô kết cấu).
- Trạm xử lý nước thải:
Tương ứng với mục 1.3.2.3 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp III.
- Trạm xử lý chất thải rắn:
Tương ứng với mục 1.3.3.1.b Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp
III.
- Sân bãi đậu xe ngoài trời:
Tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được là cấp
IV.
- Hệ thống cấp nước (bể nước
và trạm bơm): Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I; cấp công trình xác định
được: Cấp III.
- Hệ thống cống thoát nước
thải: Không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp
công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.10.3; cấp
công trình xác định được theo
đường kính ống là cấp III nhưng tổng chiều dài cống < 1.000 m nên cấp công
trình được hạ xuống một cấp thành cấp IV.
- Hệ thống điện động lực: Tương ứng với mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ lục I,
cấp công trình xác định được
là cấp IV.
- Cách xác định cấp các
công trình Cây xanh sân vườn, Hệ thống đường nội bộ. Tường rào, Nhà bảo vệ xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ
lục này.
3.3 Ví dụ 3: Công trình dân
dụng - Khu phức hợp X
Dự án đầu tư xây dựng “Khu
phức hợp X” trên Lô đất A thuộc một
khu đô thị đã có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh. Khu phức hợp X
có các các công trình sau:
- Tòa nhà X1 (Nhà chung cư): Cao 15 tầng, chiều cao 60 m,
tổng diện tích sàn 12.000 m2;
- Tòa nhà X2 (Tòa nhà văn
phòng): Cao 18 tầng, chiều cao 72 m, tổng diện tích sàn 15.000 m2;
- Tòa nhà X3 (Tòa nhà hỗn hợp thương mại dịch vụ, văn phòng, căn hộ): Cao
25 tầng, chiều cao 100 m, tổng diện tích sàn 22.000 m2;
- Sân vườn giữa các tòa
nhà: Diện tích 1.000 m2.
Cấp công trình được xác
định như sau:
a) Xác định cấp các công
trình thuộc Khu phức hợp X:
Khu phức hợp X có một số công trình chính độc lập là các
Tòa nhà X1, X2 và X3, xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2
Thông tư này như sau:
- Tòa nhà X1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I Thông tư này, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và
quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1;
cấp công trình XI xác định được là cấp II.
- Tòa nhà X2: Cách xác định
cấp tương tự như đối với Tòa nhà X1.
Cấp công trình Tòa nhà X2 xác định được: Cấp II.
- Tòa nhà X3: Cách xác định
cấp tương tự như đối với Tòa nhà X1. Cấp công trình Tòa nhà X3 xác định
được: Cấp I.
- Cách xác định cấp công
trình Sân vườn xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
b) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều
3 Thông tư này: Khu phức hợp X có một số công trình chính độc lập, theo điểm b
khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính có cấp cao nhất
(Tòa nhà X3, đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp I.
- Áp dụng cấp công trình để
quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy
định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.4 Ví dụ 4: Công trình
công nghiệp - Nhà máy xi măng A
Dự án xây dựng “Nhà máy xi
măng A” công suất thiết kế 2 triệu tấn xi măng/năm.
Các nguồn vật liệu đầu vào: sét, đá vôi, than, phụ gia được cung cấp bởi các công ty
khác. Dự án có các công trình sau:
- Các công trình thuộc dây
chuyền công nghệ chính (dây chuyền sản xuất xi măng): Nhà nghiền than, Nhà nghiền liệu thô, Si lô bột liệu, Vận
chuyển từ si lô bột liệu đến tháp trao đổi nhiệt, Tháp trao đổi nhiệt, các Trụ
lò quay, Nhà làm lạnh clinker, Si lô clinker. Vận chuyển từ Si lô clinker đến Nhà nghiền xi măng, Nhà nghiền xi măng, Si
lô xi măng...
- Các công trình độc lập
khác thuộc dự án: Kho vật tư; Xưởng cơ khí; Nhà điều hành; Trạm Y tế; Kênh thoát nước;
Hầm cấp; Trạm cân và các công trình khác.
Cấp công trình được xác
định như sau:
a) Xác định cấp của dây
chuyền công nghệ chính:
Dự án Nhà máy xi măng A có
dây chuyền công nghệ chính, xác định cấp công trình theo quy định tại khoản 3
Điều 2 Thông tư này. Dây chuyền công nghệ này xác định cấp theo quy mô công
suất, tương ứng với mục 1.2.1.2 Bảng 1.2 Phụ lục I cho nhà máy xi măng, cấp của
dây chuyền công nghệ chính là cấp
I.
b) Xác định cấp các công
trình thuộc Nhà máy xi măng A:
Các công trình công nghiệp
thuộc nhà máy được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Ngoại trừ Nhà nghiền xi măng là công trình có trong Bảng 1.2 Phụ lục I được xác định cấp công
trình theo quy mô công suất và quy mô kết cấu, các công trình còn lại không có
trong Bảng 1.2 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và
quy mô kết cấu bằng cách sử dụng Bảng 2 Phụ lục II Thông tư
này. Sau đây trình bày một số ví dụ:
- Kho than (dạng kho tròn, mái kín, đường kính
120 m): Công trình tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2
Phụ lục II; xác định cấp theo tổng diện
tích sàn 11.300 m2: Cấp II,
theo nhịp kết cấu lớn nhất 120 m: Cấp
I, theo chiều cao 20 m: Cấp
III. Cấp công trình Kho
than: Cấp I (cấp cao nhất xác
định được).
- Băng tải CC (chuyển than
từ Kho than tới Nhà nghiền than: Dạng, dàn hộp đặt trên các trụ đỡ; kích thước
tiết diện dàn hộp: 3 m x 3 m; chiều cao của trụ đỡ so với
mặt đất: từ 9 m đến 24 m; nhịp vượt lớn nhất giữa 2 tim trụ đỡ: 30 m): Công
trình tương ứng với mục 2.1.3 Bảng
2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao H = 12÷27 m (tổng chiều cao trụ đỡ và băng tải): Cấp III, theo nhịp L = 30 m: Cấp
III. Cấp công trình Băng tải
than: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Si lô Xi măng 1 (Dung tích chứa V = 10.000 m3;
chiều cao H = 45 m; đường kính D = 20 m): Công trình tương ứng
với nhóm 2.4 Bảng 2 Phụ lục II: xác định cấp theo dung tích chứa: Cấp II, theo chiều cao: Cấp II. Cấp công trình Si lô xi măng 1: Cấp II (cấp cao nhất xác
định được).
- Tháp trao đổi nhiệt (cao
8 tầng; chiều cao 82 m; tổng diện tích sàn 5.400 m2): Công trình tương ứng với mục 2.1.2 Bảng 2 Phụ lục II; xác
định cấp theo chiều cao; Cấp I, theo số tầng cao; Cấp II, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp
công trình Tháp trao đổi nhiệt: Cấp I (cấp cao nhất xác định được).
- Trụ đỡ lò quay (Trụ bê tông cốt thép dưới móng cọc, đỡ hệ thống lò quay đường kính 5 m. Chiều cao
bản thân trụ: H1 = 9 m; chiều cao kể cả
thiết bị: H = 9 m + 5 m = 14 m): Công trình tương ứng mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục
II, cấp công trình xác định
được theo chiều cao của kết cấu là cấp III.
- Ống khói (ống khói bê
tông cốt thép cao 120 m): Công trình tương ứng với
mục 2.2.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được theo chiều cao
là cấp I.
- Trạm cân (cân xe ô tô):
Cấu tạo dạng bể bê tông cốt thép đặt ngầm, thiết bị cần đặt trong lòng
bể: kích thước thông thủy bể
(Dài x Rộng x Sâu) = (5 m x 14 m x 4,5 m). Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình tương ứng với mục 2.4; xác định
cấp theo độ sâu ngầm: Cấp III, theo dung tích chứa (V = 315 m3): Cấp IV. Cấp
công trình Trạm cân: Cấp III (cấp cao nhất xác định được).
- Cách xác định cấp các
công trình loại dân dụng như Nhà điều hành, Trạm Y tế và các công trình
khác xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
- Cách xác định cấp các
công trình loại hạ tầng kỹ thuật như Sân bãi để máy móc thiết bị, Trạm xử lý nước thải, Hệ thống cấp nước và các
công trình khác xem Ví dụ 2 của Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để
xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Dự án
Nhà máy xi măng A có dây chuyền công nghệ chính, theo điểm
c khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của dây chuyền
công nghệ chính (đã xác định tại mục a Ví dụ này) là cấp I.
- Áp dụng cấp công trình để
quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản
1 Điều 3 Thông tư này: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động xây dựng như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực
hiện cho toàn bộ dây chuyền công nghệ chính: Theo điểm c khoản 3 Điều 3 Thông
tư này, áp dụng cấp của dây chuyền công nghệ chính (đã xác định tại mục a Ví dụ
này) là Cấp I;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho một công trình độc
lập (thuộc dây chuyền chính hoặc công trình độc lập khác thuộc dự án) hoặc cho
một số công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Cách xác định xem Ví
dụ 1 của Phụ lục này.
3.5 Ví dụ 5 - Công trình
công nghiệp - Thủy điện B
Dự án đầu tư xây dựng “Thủy
điện B” có công suất thiết kế 30MW. Dự án có các công trình sau:
- Hồ chứa nước: Dung tích
10 triệu m3;
- Cụm công trình “Tuyến đầu
mối” gồm các công trình: Đập chính dâng nước (cao 30 m, kết cấu bê tông đặt trên nền đá), Tràn xả mặt, Đập phụ, ...;
- Cụm công trình “Tuyến năng lượng” gồm các công trình: Nhà máy thủy điện (công suất 30MW), Cửa lấy nước, Đường hầm dẫn nước, Tháp điều áp, Ống áp lực dẫn nước vào tua bin, Cửa ra, Kênh xả, ...;
- Các công trình khác như:
Đường dây và trạm biến áp (cấp điện
áp 110 kV), Đường giao thông trong công trình, nhà quản lý điều hành (cao 4 tầng, không có tầng
hầm), nhà hành chính, nhà bảo vệ, cổng, hàng rào,...;
- Các công trình tạm, phụ trợ phục vụ thi công gồm có: Đê quây (cao 7 m, kết cấu đất đắp), Kênh dẫn
dòng, Cống dẫn dòng, các Đường tạm phục vụ thi công,...
Cấp công trình được
xác định như sau:
a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:
Thủy điện B thuộc loại dự
án có tổ hợp các công trình chính (gồm Hồ chứa nước, Đập chính dâng nước, Nhà máy thủy điện). Cấp của tổ hợp các công
trình chính xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Theo quy
định tại mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp của tổ hợp các công trình được xác
định như sau:
- Hồ chứa nước: Tương ứng
với điểm b mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo dung
tích là cấp III;
- Đập chính dâng nước: Tương
ứng với điểm c mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo
chiều cao đập kết cấu bê tông trên nền đá là cấp II;
- Nhà máy thủy điện: Tương ứng với điểm a mục
1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I, cấp công trình xác định theo
công suất là cấp III.
Như vậy, cấp của tổ hợp các
công trình chính của thủy điện B là cấp II (lấy
theo cấp của đập chính dâng nước).
b) Xác định cấp các công
trình thuộc Thủy điện B:
- Các công trình hồ chứa nước, đập chính dâng
nước, nhà máy đã xác định cấp tại mục a Ví dụ này;
- Các công trình khác thuộc
nhà máy xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Sau đây trình bày một số ví dụ:
+ Đường dây và trạm biến áp: Tương ứng với Mục 1.2.5.11 Bảng 1.2 Phụ
lục I, cấp công trình xác định theo điện áp là cấp
II;
+ Đường giao thông trong
công trình: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này;
+ Nhà quản lý điều hành:
Công trình này không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I Thông tư này, vì vậy cấp
công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; cấp
công trình xác định được là cấp III.
c) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.6 Ví dụ 6: Công trình
công nghiệp - Nhà máy cơ khí C
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà
máy cơ khí C” với mục đích chế tạo các sản phẩm cơ khí nhỏ lẻ theo đặt hàng của các doanh nghiệp khác.
Sản phẩm của nhà máy này khá đa dạng và tùy thuộc yêu cầu khách hàng nên tại
thời điểm lập dự án không xác định cụ thể được loại sản phẩm và sản lượng sản xuất. Dự án có các
công trình sau:
- Kho hàng: Cao 1 tầng,
nhịp kết cấu lớn nhất 24 m, tổng diện tích sàn 6.000 m2,
chiều cao tính từ mặt đất ngoài nhà tới đỉnh mái 12 m;
- Nhà sản xuất chính (đặt
các thiết bị và dây chuyền máy: tiện, dập, hàn...): Dạng nhà công nghiệp cao 1 tầng, 3 nhịp, nhịp kết cấu lớn nhất 60 m, tổng diện tích nhà 10.000 m2,
chiều cao nhà 18 m (tính từ mặt đất ngoài
nhà tới đỉnh mái);
- Tòa nhà văn phòng (sử
dụng làm văn phòng, nhà ăn, chỗ nghỉ ca của công nhân...);
- Sân bãi (sân bê tông, để
vật tư máy móc): diện tích 1 ha; và các công trình khác như Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp...
Cấp công trình được xác
định như sau:
a) Xác định cấp công trình
chính:
Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính. Cấp của công trình chính
xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này là cấp II (cấp
của Nhà sản xuất chính được xác định tại mục b của Ví dụ này).
b) Xác định cấp các công
trình thuộc Nhà máy cơ khí C:
- Các công trình Kho hàng, Nhà sản xuất chính thuộc nhà máy cơ khí C được xác định cấp theo quy định tại khoản 2
Điều 2 Thông tư này. Các công trình này đều
không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất và không có trong Bảng 1.2 Phụ
lục I Thông tư này, vì vậy các công trình này được xác định cấp theo loại và quy
mô kết cấu.
+ Kho hàng: Theo Bảng 2 Phụ
lục II, công trình này tương ứng
với mục 2.1.1; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích
sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn
nhất: Cấp III. Cấp công trình Kho hàng: Cấp III (cấp
cao nhất xác định được).
+ Nhà sản xuất chính: Theo
Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo
chiều cao: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp IV, theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp
kết cấu lớn nhất: Cấp II. Cấp công trình Nhà sản xuất chính: Cấp II (cấp cao nhất xác
định được).
- Cách xác định cấp cho các công trình Tòa nhà văn phòng, Sân
bãi, Nhà bảo vệ, Hàng rào, Trạm biến áp xem
các Ví dụ 1 đến Ví dụ 4 của Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư
xây dựng:
- Áp dụng cấp công
trình để xác định thẩm quyền được
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Nhà máy cơ khí C có một công trình chính là Nhà sản xuất chính, theo
điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công trình chính (đã xác định tại mục a
Ví dụ này) là cấp II.
- Áp dụng cấp công trình để
quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản
1 Điều 3 Thông tư này: Cách xác định
xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.7 Ví dụ 7: Công trình hạ
tầng kỹ thuật (HTKT) - Tháp truyền hình HN
Dự án xây dựng “Tháp truyền hình HN” cao 600 m. Dự án có các công
trình sau:
- Tháp chính: Chiều cao 600
m;
- P1 (Sân làm bãi đỗ xe
ngoài trời): Diện tích 1 ha;
- P2 (Sân vườn cây xanh):
Diện tích 5 ha.
Cấp công trình được xác
định như sau:
a) Xác định cấp công trình
chính:
Dự án “Tháp truyền hình HN”
có một công trình chính là Tháp chính và các công trình phụ trợ. Xác định cấp
của công trình chính theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Tháp chính
không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất, vì vậy cấp công trình được
xác định theo loại và quy mô kết cấu. Cấp công trình xác định được là cấp
đặc biệt (cấp của Tháp chính được xác định tại mục b của Ví dụ này).
b) Xác định cấp các công
trình thuộc dự án Tháp truyền hình HN:
- Tháp chính: Theo Bảng 2
Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.2.2; cấp công trình xác định
được theo chiều cao là cấp đặc biệt.
- Công trình P1: Cấp IV (cách xác định cấp
công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
- Công trình P2: Cấp III (cách xác định cấp
công trình xem Ví dụ 1 của Phụ lục này).
c) Áp dụng cấp công trình
trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng:
Cách xác định xem Ví dụ 6 của Phụ lục này.
3.8 Ví dụ 8: Công trình
HTKT - Nhà máy nước A
Dự án đầu tư xây dựng “Nhà
máy nước A” có công suất 50.000 m3/ngày đêm để cấp nước sinh hoạt cho một khu đô thị. Dự án
có các công trình sau:
- A1 (Đường ống dẫn
nước thô từ nguồn về): Đường kính trong D = 1.000 mm, dài 5.000 m;
- A2 (Bể chứa và xử lý nước): Dung tích 12.000 m3,
đặt nửa nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều cao 3 m;
- A3 (Bể chứa nước sạch dự phòng): Dung
tích 3.000 m3, đặt nửa
nổi nửa ngầm, độ sâu ngầm 5 m, chiều
cao 3 m;
- A4 (Trạm bơm nước sạch): Công suất 70.000 m3/ngày
đêm đặt trong Nhà cao 1 tầng, chiều cao 8 m, tổng diện tích sàn 1.000 m2;
- A5 (Đường ống cấp nước chính): Đường kính trong D = 800 mm, dài 10.000 m;
- A6 (Tuyến ống cấp nước
nhánh): Đường kính trong D = 600 mm, dài 15.000 m;
- A7 (Tuyến ống phân phối
nước): Đường kính D = 125 mm; và các công trình khác.
Cấp công trình được xác
định như sau:
a) Xác định cấp của dây
chuyền công nghệ chính:
Dự án Nhà máy nước A có dây chuyền công nghệ chính phục vụ trực tiếp
cho việc khai thác, sản xuất và cung cấp nước (gồm các công trình từ A1 đến A7). Cấp công trình theo quy mô công suất
được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục
1.3.1.1 Bảng 1.3 Phụ lục I và với
công suất cung cấp nước sạch 50.000 m3/ngày đêm. Nhà máy nước A có cấp công trình
theo quy mô công suất là cấp I.
b) Xác định cấp các công
trình thuộc dự án Nhà máy nước A:
Các công trình thuộc nhà
máy nước A xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Công trình A1: Không có quy mô công suất (không có trong
Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô
kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II,
công trình
này tương ứng với mục 2.10.1; cấp công trình A1 xác định được là cấp I.
- Công trình A2: Không có
quy mô công suất (không có trong Bảng 1.3 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và
quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ
lục II, công trình này tương ứng
với nhóm 2.4; xác định cấp công trình theo dung tích chứa: Cấp II, theo độ sâu ngầm: Cấp III, theo chiều cao: Cấp IV. Cấp công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác
định được).
- Công trình A3: Cách xác
định cấp tương tự như đối với công trình A2. Cấp công trình A3 xác định
được: Cấp III.
- Công trình A4: Công trình
này có quy mô công suất, xác định cấp như sau:
+ Xác định cấp theo quy mô
công suất: Tương ứng với mục 1.3.1.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác
định được là cấp I;
+ Xác định cấp theo quy mô
kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công trình
theo số tầng cao: Cấp IV, theo chiều cao: Cấp III, theo tổng diện tích sàn: Cấp III. Cấp cao nhất xác định
được theo quy mô kết cấu: Cấp III.
Như vậy cấp công trình A4
là cấp I (cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và
quy mô kết cấu).
- Công trình A5: Cách xác
định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A5 xác định được: Cấp
I.
- Công trình A6: Cách xác
định cấp tương tự như đối với công trình A1. Cấp công trình A6 xác
định được: Cấp II.
- Công trình A7: Cách xác
định cấp tương tự như đối với công trình A1.
Cấp công trình A7 xác định được: Cấp IV.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt
động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 4 của Phụ lục này.
3.9 Ví dụ 9: Công trình
HTKT - Nhà để xe ô tô, Bãi đỗ xe ô tô
a) Nhà để xe A (nhà để xe ngầm, không có tầng nổi):
Nhà để xe ngầm có 3 tầng ngầm, độ
sâu 18 m (từ mặt đất đến mặt sàn tầng ngầm 3), tổng diện tích sàn 5.000 m2,
số chỗ để xe: 400 xe ô tô. Cấp công trình này xác
định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Xác định cấp theo quy mô
công suất: Tương ứng với mục 1.3.8.1 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo số chỗ để
xe là cấp II;
- Xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, xác định cấp công
trình theo số tầng ngầm: Cấp II, theo độ sâu ngầm: Cấp II, theo tổng
diện tích sàn: Cấp III. Cấp công trình cao nhất xác định được theo quy
mô kết cấu là cấp II;
Như vậy, cấp công trình Nhà để xe A là cấp II (cấp
cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
b) Nhà để xe B (có tầng nổi
và tầng ngầm):
Nhà để xe nổi có 3 tầng cao
và 2 tầng ngầm với tổng diện tích sàn là 12.000 m2 (diện tích
tầng ngầm: 4.500 m2, diện tích tầng nổi: 7.500 m2), số chỗ để xe: 400 xe (150 chỗ để xe dưới hầm và 250 chỗ để xe phần
nổi). Cấp công trình này xác định
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với
các mục 1.3.8.1 và 1.3.8.2 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được
theo số chỗ để xe cho phần ngầm: Cấp III, theo số chỗ để xe cho phần nổi: Cấp III. Cấp
công trình cao nhất xác định được theo quy mô công suất là cấp III;
- Xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu: Tương ứng với mục
2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình xác định được
là cấp II;
Như vậy, cấp công trình Nhà để xe B là cấp II (cấp
cao nhất xác định được được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu).
c) Bãi đỗ xe C không có nhà để xe:
Bãi đỗ xe C: Sân bê tông
cốt thép diện tích 10.000 m2 và không có nhà để xe. Cấp công trình này xác định theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau: Công trình tương ứng với mục 1.3.8.3 Bảng
1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định
được theo tổng diện tích là cấp IV.
3.10 Ví dụ 10: Công trình
Giao thông - Tuyến đường ô tô cao tốc A
Dự án đầu tư xây dựng
“Tuyến đường ô tô cao tốc A” dài 200 km,
tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên tuyến
đường này có các công trình:
- A1 (Đường ô tô cao tốc): Tốc độ thiết kế 120
km/h;
- A2 (Cầu đường bộ): 4 nhịp, nhịp
lớn nhất 40 m, chiều cao trụ cầu 20 m;
- A3 (Hầm giao thông đường bộ): Hầm qua núi, có vỏ hầm bằng bê tông cốt thép, chiều
dài 300 m, diện tích mặt cắt ngang hầm 200 m2;
- A4 (Trạm thu phí): Kết
cấu khung, có mái, chiều cao đến đỉnh công
trình: 15 m, chiều dài nhịp kết cấu lớn
nhất: 40 m; và các kết cấu nhỏ lẻ khác: Cột biển báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường.
Dự án Tuyến đường ô tô cao tốc A được xây dựng theo tuyến có một số
công trình chính phục vụ trực tiếp cho giao thông vận tải (gồm các công trình A1, A2 và A3) và công trình phụ trợ (A4 và kết cấu
nhỏ lẻ khác). Cấp của các công trình này
xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Xác định cấp của các
công trình chính:
- Công trình A1: Công trình
có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại
mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tốc độ chạy
xe thiết kế là cấp đặc biệt.
- Công trình A2: Không có
mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được
xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này
tương ứng với mục 2.5.1, xác định cấp công trình theo nhịp kết cấu lớn nhất:
Cấp III, theo chiều cao trụ cầu: Cấp II. Cấp
công trình A2: Cấp II (cấp cao nhất xác
định được).
- Công trình A3: Không có
mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I), vì
vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ
lục II, công trình này tương ứng với nhóm 2.6.1, xác định cấp công trình theo
tổng chiều dài: Cấp II, theo diện tích mặt cắt ngang: Cấp I, theo kết cấu vỏ
hầm: Cấp II. Cấp công trình A3: Cấp I (cấp cao nhất xác
định được).
b) Xác định cấp của các
công trình phụ trợ:
- Công trình A4: Không có
mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng
1.4 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và
quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II,
công trình này tương ứng với mục 2.1.3, xác định cấp công trình theo chiều cao: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp
III. Cấp công trình A4: Cấp III (cấp cao nhất xác
định được).
- Các kết cấu nhỏ lẻ khác (cột biển
báo, khung biển báo, hầm chui dân sinh, lan can đường...): Xác
định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này. Nếu công trình không có (hoặc không có loại phù
hợp) trong Bảng 1.4 Phụ lục I thì xác định cấp theo loại
và quy mô kết cấu (sử dụng Bảng 2 Phụ lục II).
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt
động đầu tư xây dựng:
- Áp dụng cấp công trình để
xác định thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Dự án
Tuyến đường ô tô cao tốc A được xây dựng theo tuyến
có một số công trình chính, theo điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này, áp dụng
cấp của công trình chính có cấp cao nhất là cấp đặc biệt (cấp
của công trình A1 - đã xác định tại mục a Ví
dụ này) để thực hiện.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý các hoạt
động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3 Thông tư
này: Ví dụ phân hạng năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng cho
một, một số hoặc toàn bộ các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo tuyến được thực
hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư này như sau:
+ Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một công trình, ví dụ Công trình A1, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a Ví dụ này) của Công trình A1 là cấp đặc biệt;
+ Trường hợp phạm vi thực
hiện cho một số công trình, ví dụ Công trình A2 và A3, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại
mục a Ví dụ này) của Công trình A2 là cấp II (đối với cầu đường bộ) và của Công trình A3 là cấp
I (đối với hầm giao thông đường bộ);
+ Trường hợp phạm vi thực
hiện cho toàn bộ các công trình, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a
và b Ví dụ này) của các công trình thuộc tuyến.
3.11 Ví dụ 11: Công trình
Giao thông - Hải đăng M
“Hải đăng M” xây dựng trên
đảo, cao 50 m so với mặt đất
ngoài công trình. Cấp công trình của “Hải đăng M” được xác định
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
Công trình “Hải đăng M”
không có trong Bảng 1.4 Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.2.3; cấp công trình xác định được theo chiều cao
của kết cấu là cấp II.
3.12 Ví dụ 12 - Công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn - Trang trại A
Dự án đầu tư xây dựng “Trang trại
A”, diện tích 30 ha bao gồm các công trình sau:
- A1: Hệ thống cấp nước tưới cho diện tích tưới
25 ha;
- A2: Hệ thống tiêu thoát
nước cho diện tích 29,5 ha;
- A3 (Nhà kính ươm cây
giống): Cao 1 tầng, chiều cao 12 m, nhịp kết cấu lớn nhất 30 m, tổng diện tích 4.000 m2;
và các công trình khác: Nhà
làm việc, Nhà ở cho người lao động, Hệ thống đường nội bộ; Trạm biến áp và đường dây;
Hệ thống cấp nước sinh hoạt (Bể nước và đường ống); Hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt; các Kho hàng; Sân bãi, Tường rào.
Dự án Trang trại A có một
số công trình chính phục vụ trực tiếp cho các công tác thủy lợi, trồng trọt (gồm các công trình A1, A2 và A3)
và công trình phụ trợ khác, cấp của các công trình này xác định theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:
a) Xác định cấp của các công trình chính:
- Công trình A1: Công trình có quy mô công suất và không có quy định xác định cấp
theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I,
cấp công trình được xác định theo
diện tích tưới là cấp IV.
- Công trình A2: Công trình
có quy mô công suất và không có quy
định xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.5.1.1 Bảng 1.5 Phụ lục I, cấp công trình được xác định theo diện tích
tiêu thoát là cấp IV.
- Công trình A3: Không có
mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất (không có trong Bảng 1.5 Phụ lục I), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô
kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng
với mục 2.1.1; cấp công trình xác định được là cấp III.
b) Cách xác định cấp cho
công trình khác xem các Ví dụ đã trình bày ở Phụ lục này.
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt
động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 3 của Phụ lục này./.
Đăng nhận xét