Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư có phân hạng không? Thủ tục hồ sơ và quy trình cấp chứng chỉ hành nghề KTS mới nhất
Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư có phân hạng không? Thủ tục hồ sơ và quy trình cấp chứng chỉ hành nghề KTS mới nhất
Theo Luật Kiến trúc 2019 và các văn bản hướng
dẫn hiện hành (trong đó có Nghị định 85/2020/NĐ-CP và cập nhật Nghị định
175/2024/NĐ-CP), thì:
Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư
hiện nay KHÔNG phân hạng (tức là chỉ có một loại chứng chỉ hành nghề KTS
duy nhất).
Từ thời điểm Luật Kiến trúc có hiệu lực
(01/7/2020), việc cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư được tách riêng khỏi hệ
thống chứng chỉ hành nghề xây dựng và được quy định tại Luật Kiến trúc, không
còn chia Hạng I, II, III như trước.
Cá nhân hành nghề kiến trúc chỉ cần một loại
chứng chỉ hành nghề KTS duy nhất, có hiệu lực tối đa 10 năm, do:
Sở Xây dựng cấp tỉnh/thành phố nơi cá nhân
cư trú, có hộ khẩu hoặc thường trú quản lý.
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành
nghề KTS:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
kiến trúc.
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm thực tế
trong lĩnh vực kiến trúc.
- Đạt kỳ sát hạch do cơ quan có thẩm quyền
tổ chức.
Tóm lại:
Chỉ có một loại chứng chỉ hành nghề Kiến
trúc sư (KHÔNG phân hạng).
Có giá trị pháp lý trên toàn quốc trong thời
hạn được cấp.
Không chia thành hạng I, II, III như chứng
chỉ hành nghề xây dựng thông thường.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng
bước để xin chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư theo đúng Luật Kiến trúc 2019 và
Nghị định 85/2020/NĐ-CP, cập nhật Nghị định 175/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ
30/12/2024):
I. ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
KIẾN TRÚC SƯ
- Có trình độ chuyên môn:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kiến
trúc.
- Có kinh nghiệm thực tế: Ít nhất 03 năm
tham gia thực tế trong lĩnh vực thiết kế kiến trúc, kể từ ngày tốt nghiệp.
- Đạt yêu cầu kỳ sát hạch do cơ quan có thẩm
quyền tổ chức.
Hình thức sát hạch: trắc nghiệm + Vấn đáp
(tùy từng đợt tổ chức).
II. HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
KIẾN TRÚC SƯ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu).
- 01 ảnh chân dung màu 4x6cm, nền trắng,
chụp không quá 06 tháng.
- Bản sao văn bằng đại học chuyên ngành kiến
trúc (công chứng hoặc scan bản chính).
- Bản kê khai kinh nghiệm nghề nghiệp
(theo mẫu), kèm:
- Hợp đồng thiết kế,
- Biên bản nghiệm thu,
- Quyết định phân công công việc (nếu làm
tại tổ chức).
- Giấy xác nhận quá trình công tác tại các
tổ chức hành nghề kiến trúc.
- Chứng chỉ sát hạch hành nghề kiến trúc
sư (nếu đã thi và đạt).
- CMND/CCCD (scan bản chính hoặc bản sao y
công chứng).
III. NƠI NỘP HỒ SƠ
Sở Xây dựng tỉnh/thành phố nơi bạn thường
trú, tạm trú hoặc có giấy phép hành nghề.
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến cấp tỉnh (nhiều nơi có hỗ trợ nộp online 100%).
IV. THI SÁT HẠCH CHỨNG CHỈ KTS
Kỳ thi thường tổ chức 1–2 đợt/năm bởi Sở
Xây dựng hoặc Hội Kiến trúc sư Việt Nam.
Nội dung thi:
Phần kiến thức pháp luật: Luật Kiến trúc,
Luật Xây dựng, Quy chuẩn - Tiêu chuẩn liên quan.
Phần chuyên môn: Đề bài thiết kế kiến trúc
công trình (theo đề thi sát hạch của Sở/Hội).
V. THỜI HẠN VÀ HIỆU LỰC
Có hiệu lực 10 năm kể từ ngày cấp.
Có giá trị trên toàn quốc.
Không phân hạng, không giới hạn loại công
trình.
VI. MẪU CHỨNG CHỈ KIẾN TRÚC SƯ
Bìa màu vàng nhạt, kích thước: 15cm x
21cm.
Thông tin ghi rõ:
Họ tên, ảnh 4x6
Ngày cấp, thời hạn
Lĩnh vực hành nghề: “Thiết kế kiến trúc”
Cơ quan cấp: Sở Xây dựng, Hội KTS Việt Nam
(tuỳ nơi đăng ký sát hạch).
![]() |
Mẫu Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư |
![]() |
Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư |
VII. LƯU Ý
Nếu bạn hành nghề độc lập hoặc làm tại văn
phòng kiến trúc, bạn bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
Chứng chỉ này khác với chứng chỉ hành nghề
xây dựng (hạng I, II, III).
Không cần phải “nâng hạng” sau khi được cấp, vì chỉ có một loại duy nhất.
Việc đăng ký và thanh toán sẽ là cơ sở để tham dự sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn thủ tục hồ sơ đăng ký mời liên hệ hotline:
Đăng nhận xét