Chứng chỉ an toàn vệ sinh lao động nhóm 1,2,3,4,5,6 là gì? Chi tiết từ A đến Z
CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÓM 1, 2, 3, 4, 5, 6 LÀ GÌ? CHI TIẾT TỪ A – Z
Chứng chỉ an toàn lao động là giấy chứng nhận người
lao động đã được huấn luyện về an toàn – vệ sinh lao động theo đúng quy định của
Luật Lao động Việt Nam. Việc phân chia theo 6 nhóm giúp phù hợp với đặc thù
công việc của từng đối tượng.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ thông
tin về chứng chỉ an toàn lao động nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6, bao gồm: Đối tượng áp
dụng, thời gian học, nội dung huấn luyện và nơi đào tạo uy tín.
PHÂN NHÓM ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN
Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP
và các văn bản hướng dẫn liên quan, người lao động được chia thành 6 nhóm huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động:
Nhóm 1 Người
quản lý doanh nghiệp, chủ cơ sở sản xuất, giám đốc, quản đốc...
Nhóm 2 Cán
bộ kỹ thuật an toàn, quản lý kỹ thuật, chuyên viên phụ trách ATLĐ
Nhóm 3 Người
lao động trực tiếp làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ
Nhóm 4 Người
lao động không thuộc nhóm 3 (làm công việc thông thường)
Nhóm 5 Người
làm công tác y tế tại cơ sở lao động
Nhóm 6 Người
huấn luyện an toàn lao động cho các nhóm khác
NHÓM 1: Người quản lý (
như: Tổng giám đốc, Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng phòng, Quản lý )
1, Đối tượng: Người quản lý phụ trách công tác an
toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh
và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ
thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2, Thời gian huấn luyện: 16 giờ ( 2 ngày )
3, Kết quả: Được cấp Chứng nhận khi đạt yêu cầu, thời
hạn: 2 năm.
Trước 30 ngày hạn chứng chân thì NSDLĐ lập danh sách
cho NLĐ tham gia huấn luyện định kỳ
NHÓM 2: Cán bộ chuyên
trách, bán chuyên trách an toàn vệ sinh lao động ( vd: Cán bộ an toàn, giám sát
)
1, Đối tượng: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao
động bao gồm:
a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh
lao động của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động
tại nơi làm việc.
2, Thời gian huấn luyện: 48 giờ (6 ngày )
3, Kết quả: Được cấp Chứng nhận khi đạt yêu cầu, thời
hạn: 2 năm.
Trước 30 ngày hạn chứng chân thì NSDLĐ lập danh sách cho NLĐ tham gia huấn luyện định kỳ
![]() |
chứng chỉ an toàn lao động nhóm 2 |
NHÓM 3: Người làm công việc
có yêu cầu nghiêm ngặt ATVSLĐ ( vd: Nhân viên, Công nhân, Kỹ thuật viên, NV bảo
trì, bảo dưỡng, sữa chữa, Trưởng phòng, Công nhân làm các công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt )
1, Đối tượng: Người lao động làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành ( xem chi tiết ở trích phụ lục bên dưới )
2, Thời gian huấn luyện: 24 giờ ( 3 ngày )
3, Kết quả: Được cấp Thẻ an toàn khi đạt yêu cầu, thời
hạn: 2 năm.
Trước 30 ngày hạn chứng chân thì NSDLĐ lập danh sách cho NLĐ tham gia huấn luyện định kỳ
![]() |
Thẻ an toàn vệ sinh lao động nhóm 3 |
"CÔNG VIỆC CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2020/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)"
1. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa,
tháo dỡ, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, giám sát hoạt động máy,
thiết bị thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận
chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại của hệ thống hài hòa toàn cầu
về phân loại và ghi nhãn hóa chất.
3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận
chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ.
4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm
tra, giám sát hoạt động các máy, thiết bị gồm: Búa máy, tàu hoặc máy hút bùn,
máy bơm; máy bơm vữa, trộn vữa, máy phun vữa, máy phun bê tông; máy mài, cắt, tạo
nhám bê tông; máy phá dỡ đa năng; máy khoan cầm tay; trạm trộn bê tông, trạm
nghiền, sàng vật liệu xây dựng; máy xúc, đào, ủi, gạt, san, lu, đầm; vận hành
xe tự đổ có tải trọng trên 5 tấn.
5. Trực tiếp lắp ráp, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng,
vệ sinh các loại máy mài, cưa, máy phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, xé chặt,
đột, dập, đục, đập, tạo hình, nạp liệu, ra liệu, nghiền, xay, trộn, cán, ly
tâm, sấy, sàng, sàng tuyển, ép, xeo, chấn tôn, tráng, cuộn, bóc vỏ, đóng bao;
các loại kích thủy lực; máy đánh bóng, đánh nhám, băng chuyền, băng tải, súng bắn
nước, súng khí nén; máy in công nghiệp.
6. Trực tiếp làm khuôn đúc, luyện, đúc, tẩy rửa,
mạ, làm sạch bề mặt kim loại; chế biến kim loại; các công việc luyện quặng, luyện
cốc; làm các công việc ở khu vực lò quay sản xuất xi măng, lò nung hoặc buồng đốt
vật liệu chịu lửa, luyện đất đèn; vận hành, sửa chữa, kiểm tra, giám sát, cấp
liệu, ra sản phẩm, phế thải các lò thiêu, lò nung, lò luyện.
7. Làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2
mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.
8. Công việc trên sông, trên biển, trên mặt nước,
trên các nhà giàn, lặn, giám thị lặn; chế tạo, đóng, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng,
kiểm tra máy, thiết bị trong hầm tàu, phương tiện thủy.
9. Công việc tiếp xúc bức xạ ion hóa, phóng xạ, hạt
nhân; vận hành máy soi, chiếu, chụp có sử dụng bức xạ hạt nhân, điện từ trường.
10. Công việc tiếp xúc điện từ trường tần số cao ở
dải tần số từ 3KHz trở lên.
11. Điều tra quy hoạch rừng; khảo sát địa chất, địa
hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản, dầu khí; chế tạo, sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình,
thiết bị trong lĩnh vực khai thác khoáng sản, khai thác dầu khí, các sản phẩm của
dầu khí trên biển và trên đất liền.
12. Các công việc xây dựng gồm: Giám sát thi
công; khảo sát xây dựng; thi công, lắp đặt đối với công trình; sửa chữa, cải tạo,
di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình; vận
hành, chạy thử công trình.
13. Làm việc trong không gian hạn chế hoặc có khả
năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các
công trình ngầm; vận hành, bảo dưỡng các loại đường ống khí; các công việc làm
vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại , xử lý nước thải,
rác thải, thông tắc cống.
14. Các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử
nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận
hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy.
15. Công việc hàn, cắt kim loại.
16. Trực tiếp vận hành tàu hỏa, tàu điện; lái, sửa
chữa, bảo hành xe ô tô các loại.
17. Trực tiếp sản xuất, chế biến vật liệu xây dựng,
sành, sứ, thủy tinh, nhựa.
18. Cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp.
19. Trực tiếp sản xuất, chế biến da, lông vũ;
công việc nhuộm; chế biến tơ tằm.
20. Trực tiếp làm công việc chặt, cưa, xẻ gỗ,
khai thác, chế biến gỗ công nghiệp; bốc xếp thủ công thường xuyên vật nặng từ
30 kg trở lên.
21. Trực tiếp nấu, chế biến thực phẩm tại các bếp
ăn tập thể từ 300 suất ăn một ngày trở lên.
22. Khám, chữa bệnh; chăm sóc người khuyết tật,
người bệnh; giải phẫu bệnh, giám định pháp y, xét nghiệm vi sinh vật; các công
việc trong lĩnh vực dược phẩm.
23. Kiểm nghiệm, sản xuất thuốc thú y; giữ giống
bảo tồn gien, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng; diệt khuẩn, khử trùng môi trường;
kiểm định thực phẩm, khử trùng.
24. Trực tiếp giết mổ động vật, chăm sóc, chăn
nuôi các động vật lớn trong cơ sở sản xuất kinh doanh; nuôi huấn luyện chó nghiệp
vụ, các loại thú dữ, rắn, cá sấu và tiêu hủy các động vật dịch.
25. Trực tiếp vận hành máy bơm xăng, dầu, khí hóa
lỏng; sửa chữa bồn, bể xăng, dầu, giao, nhận, bán buôn, bán lẻ xăng dầu.
26. Trực tiếp chế biến mủ cao su, nhựa thông.
27. Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu,
nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa.
28. Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận động viên
chuyên nghiệp, huấn luyện viên thể dục, thể thao chuyên nghiệp.
29. Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính
bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình.
30. Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng.
31. Các công việc đặc thù trong lĩnh vực quân sự
thuộc danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm.
32. Trực tiếp vận hành máy có động cơ trong nông
nghiệp gồm: máy tuốt, máy gặt, máy bừa, máy cắt cỏ, máy phun thuốc bảo vệ thực
vật, máy bơm nước./.
NHÓM 4: An toàn chung (
VD: Công nhân, nhân viên, kế toán, NVVP, Bảo vệ, Bếp )
1, Đối tượng: Người lao động không thuộc các nhóm theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập
nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
2, Thời gian huấn luyện: 16 giờ (2 ngày )
3, Kết quả: Được cấp Sổ theo dõi công tác huấn luyện
khi đạt yêu cầu, thời hạn: 1 năm.
Trước 30 ngày hết hạn thì NSDLĐ lập danh sách cho NLĐ
tham gia huấn luyện định kỳ
NHÓM 5: Người làm công
tác y tế
1, Đối tượng: Người làm công tác y tế.
2, Thời gian huấn luyện: 16 giờ ( 2 ngày )
3, Kết quả: Được cấp Chứng nhận khi đạt yêu cầu, thời hạn: 2 năm.
Trước 30 ngày hết hạn thì NSDLĐ lập danh sách cho NLĐ
tham gia huấn luyện định kỳ
![]() |
Chứng chỉ an toàn lao động nhóm 5 |
NHÓM 6: Mạng lưới an toàn
vệ sinh viên ( VD: Tổ trưởng, Đội trưởng, Công nhân, Nhân viên)
1, Đối tượng: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại
Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động. ( xem chi tiết ở trích luật về an toàn,
vệ sinh viên bên dưới )
2, Thời gian huấn luyện: 4 giờ ( 1 buổi ) ngoài nội
dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
3, Kết quả: Được cấp Chứng nhận khi đạt yêu cầu, thời hạn: 2 năm.
Trước 30 ngày hết hạn thì NSDLĐ lập danh sách cho NLĐ
tham gia huấn luyện định kỳ
“Trích Luật số 84/2015/QH13 Luật an toàn,
vệ sinh lao động“ Điều 74. An toàn, vệ sinh viên:
1. Mỗi tổ sản xuất trong các cơ sở sản xuất, kinh
doanh phải có ít nhất một an toàn, vệ sinh viên kiêm nhiệm trong giờ làm việc.
Người sử dụng lao động ra quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của
mạng lưới an toàn, vệ sinh viên sau khi thống nhất ý kiến với Ban chấp hành
công đoàn cơ sở nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh đã thành lập Ban chấp hành công
đoàn cơ sở.
2. An toàn, vệ sinh viên là người lao động trực tiếp,
am hiểu chuyên môn và kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động; tự nguyện và gương mẫu
trong việc chấp hành các quy định an toàn, vệ sinh lao động và được người lao động
trong tổ bầu ra.
"3. An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản
lý và hướng dẫn của Ban chấp hành công đoàn cơ sở, trên cơ sở quy chế hoạt động
của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phối hợp về chuyên môn, kỹ thuật an toàn,
vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ với người làm công tác an
toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động,
người làm công tác y tế hoặc bộ phận y tế tại cơ sở.
4. An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ sau đây:
a) Đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn mọi người trong tổ, đội,
phân xưởng chấp hành nghiêm chỉnh quy định về an toàn, vệ sinh lao động, bảo quản
các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nhắc nhở tổ trưởng, đội trưởng,
quản đốc chấp hành quy định về an toàn, vệ sinh lao động;"
"b) Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm
về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy,
thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc;
c) Tham gia xây dựng kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;
tham gia hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn đối với người lao động mới đến
làm việc ở tổ;"
"d) Kiến nghị với tổ trưởng hoặc cấp trên thực hiện
đầy đủ các chế độ bảo hộ lao động, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động
và khắc phục kịp thời những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị,
vật tư, chất và nơi làm việc;
đ) Báo cáo tổ chức công đoàn hoặc thanh tra lao động
khi phát hiện vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc hoặc trường
hợp mất an toàn của máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động đã kiến nghị với người sử dụng lao động mà không được khắc
phục.
5. An toàn, vệ sinh viên có quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin đầy đủ về biện pháp mà người
sử dụng lao động tiến hành để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
b) Được dành một phần thời gian làm việc để thực hiện
các nhiệm vụ của an toàn, vệ sinh viên nhưng vẫn được trả lương cho thời gian
thực hiện nhiệm vụ và được hưởng phụ cấp trách nhiệm.
Mức phụ cấp trách nhiệm do người sử dụng lao động và
Ban chấp hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế
hoạt động của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
c) Yêu cầu người lao động trong tổ ngừng làm việc để
thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, nếu thấy có nguy cơ
trực tiếp gây sự cố, tai nạn lao động và chịu trách nhiệm về quyết định đó;
d) Được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, phương pháp hoạt động.
Chứng chỉ an toàn lao động (hay giấy chứng
nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động) là văn bản pháp lý được
cấp sau khi người lao động hoàn thành khóa huấn luyện. Đây là căn cứ để đảm bảo
rằng người lao động:
- Nắm vững kiến thức về an toàn vệ sinh lao động.
- Biết cách phòng tránh tai nạn lao động, xử lý sự cố.
- Được pháp luật công nhận đã hoàn thành nghĩa vụ huấn
luyện.
THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
Thời gian học: từ 1 – 3 ngày tùy nhóm
Thời hạn chứng chỉ: Có hiệu lực 2 năm, sau đó cần huấn
luyện lại
Hình thức học: Trực tiếp hoặc online (áp dụng với một
số nhóm)
Kiểm tra đầu ra: Thi trắc nghiệm, phỏng vấn hoặc đánh
giá thực hành
NỘI DUNG KHÓA HỌC CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Tùy nhóm sẽ có các nội dung khác nhau, nhưng thường gồm:
Kiến thức chung về Luật An toàn lao động, Luật Lao động
Nhận diện nguy cơ và rủi ro tại nơi làm việc
Biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
Sơ cứu tai nạn, xử lý tình huống khẩn cấp
Quy trình làm việc an toàn theo ngành nghề
HỌC CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG Ở ĐÂU UY
TÍN?
Bạn nên lựa chọn những đơn vị được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép huấn luyện, ví dụ:
Doanh nghiệp đủ điều kiện huấn luyện an toàn vệ sinh
lao động (có giấy phép)
Đăng ký khóa học chứng chỉ an toàn lao động online tại
các đơn vị uy tín để tiết kiệm thời gian
Viện Quản Lý Đào Tạo ESC Việt Nam là một đơn vị uy tín trong đào tạo và cấp chứng chỉ an toàn lao động ( được Bộ LĐTBXH cấp phép huấn luyện).
![]() |
Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
Mức học phí dao động từ 450.000đ – 1.000.000đ/người,
tùy theo nhóm và hình thức học
Đối với doanh nghiệp đăng ký theo nhóm, có thể được giảm
giá theo số lượng
LỢI ÍCH KHI CÓ CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Đáp ứng yêu cầu pháp luật, tránh bị phạt khi bị thanh
tra
Tăng an toàn trong lao động, giảm tai nạn và thiệt hại
Tạo uy tín với đối tác trong các công trình lớn
Bảo vệ người lao động và doanh nghiệp khỏi rủi ro pháp
lý
Nếu bạn đang cần đăng ký chứng chỉ an toàn
lao động nhóm 1–6, vui lòng liên hệ:
Hotline tư vấn: 0973209988
Zalo: 086.222.2628
Website chính thức: www.daotaocanbo.edu.vn
Hãy đăng ký ngay hôm nay
để bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động tại công ty của bạn!
Đăng nhận xét