Liên hệ

Chứng chỉ năng lực Thi công xây dựng Nhà Công nghiệp Hạng 2 (II), Hạng 3 (III)

Chứng chỉ năng lực Thi công xây dựng Nhà Công nghiệp Hạng 2 (II), Hạng 3 (III) là chứng chỉ được cấp cho các doanh nghiệp xây dựng hoạt động trong lĩnh vực Thi công nhà công nghiệp.
Chứng chỉ năng lực thi công nhà công nghiệp là chứng chỉ cấp cho tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thi công nhà công nghiệp theo Nghị định 100/2018 NĐ-CP và Nghị định mới nhất là Nghị định 15/2021 NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng công trình. Chứng chỉ hạng 1 do Bộ xây dựng cấp, chứng chỉ hạng 2 (II) và hạng 3 (III) do các Sở xây dựng cấp có giá trị 10 năm trên toàn quốc.
- Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
- Công trình khai thác than, quặng: 
- Công nghiệp công nghiệp dầu khí: Công trình giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển; Nhà máy lọc dầu; Nhà máy chế biến khí; Kho xăng dầu; Kho chứa khí hóa lỏng; Tuyến ống dẫn khí, dầu.
- Công trình công nghiệp nặng: Nhà máy luyện kim mầu; Nhà máy luyện, cán thép; Nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại; Nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ; Nhà máy lắp ráp ô tô; Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy; 
- Công trình năng lượng; 
- Công trình công nghiệp hoá chất và hoá dầu.
- Công trình công nghiệp nhẹ: Công nghiệp thực phẩm; Các công trình công nghiệp nhẹ còn lại.
- Công trình công nghiệp chế biến thuỷ hải sản và đồ hộp

Thi công nhà xưởng công nghiệp bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực
Thi công nhà xưởng công nghiệp bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Chứng chỉ năng lực thi công nhà công nghiệp là chứng chỉ được các cơ quan có thẩm quyền như Sở xây dựng, Bộ xây dựng cấp cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Theo Nghị định 100/2018 NĐ-CP và Nghị định 15/2021 NĐ-CP thì các doanh nghiệp xây dựng tham gia hoạt động trong lĩnh vực thi công nhà công nghiệp bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực.
chung chi nang luc thi cong xay dung nha cong nghiep hang 2
Chứng chỉ năng lực của tổ chức Thi công XD Nhà Công nghiệp Hạng II

1. Các loại nhà công nghiệp công trình phục vụ trong lĩnh vực công nghiệp

Hạng của công trình theo phân cấp công trình của Bộ xây dựng Thông tư 06/2021/TT-BXD.
Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp (công trình công nghiệp).
Hạng II được thi công các công trình sau:
  • Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng
  • Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo
  • Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
  • Công trình dầu khí
  • Công trình năng lượng
  • Công trình hóa chất
  • Công trình công nghiệp nhẹ
  • Công nghiệp thực phẩm
Nhà công nghiệp bao gồm các loại nhà xưởng phục vụ cho công trình công nghiệp như các công trình sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim, dầu khí, hóa chất.
a) Nhà máy sữa 10- 100 (triệu lít/năm)  
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền 1÷25(nghìn tấn sản phẩm/năm) 
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu 1 ÷150 (nghìn tấn sản phẩm/năm)  
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát < 100 TSL (triệu lít/năm)  
Công nghiệp tiêu dùng
a) Nhà máy xơ sợi < 75 TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)  
b) Nhà máy dệt < 25 TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) < 35 TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may < 10 TSL (triệu sản phẩm/năm)
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da TSL (triệu sản phẩm/năm) 1 ÷ 12 < 1
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựaTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) 2 ÷ 15 < 2
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinhTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) 3 ÷ 25 < 3
h) Nhà máy bột giấy và giấyTSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) 60 ÷ 100 < 60
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá TSL (triệu bao thuốc lá/năm) 50 ÷ 200 < 50
k) Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) TSL (nghìn sản phẩm/năm) 100 ÷ 300 < 100
l) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) TSL (triệu sản phẩm/năm) 300 ÷ 400 < 300
Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản TSL (tấn nguyên liệu/ngày) 100 ÷ 300 < 100
b) Nhà máy chế biến đồ hộp TSL (tấn nguyên liệu/ngày) ≥ 100 < 100
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) 100 ÷ 200 1 ÷ < 100

2. Điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng nhà công nghiệp

Yêu cầu điều kiện chung
Chứng chỉ thi công Hạng I.
  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
  • Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
  • Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
Chứng chỉ thi công Hạng II.
  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề.
  • Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
  • Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
Chứng chỉ thi công Hạng III.
  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận.
  • Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Hồ sơ làm chứng chỉ thi công xây dựng
Giấy đăng ký kinh doanh
Đơn xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: Lĩnh vực thi công xây dựng
Danh sách kê khai cán bộ chủ chốt
Hợp đồng kinh tế
Bản hoàn công
Quý doanh nghiệp có khó khăn, vướng mắc trong thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng xin hãy liên hệ với nhân viên của chúng tôi.
Đăng ký qua số điện thoại (24/7): 0973209988 ( Ms Uyên) phụ trách đào tạo, tuyển sinh, tư vấn cấp chứng chỉ, giải thích thắc mắc của quý cơ quan, học viên... 
Đăng ký trực tuyến bằng cách gửi qua gmail, zalo:  GMAIL: daotaocanbohn.edu@gmail.com  ZALO: 0973209988 Tel 0987186159 

Đăng nhận xét

Tin liên quan